• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
452,947
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Agricultural extension and efficiency of tea production in northeastern Vietnam / Phu Nguyen Van, Nguyen To The.- France: University of Strasbourg, 2014.- 20 p. Tóm tắt: Nghiên cứu sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để phân tích hiệu quả kỹ thuật của việc sản xuất trà ở vùng Đông Bắc Việt Nam. Nghiên cứu ước tính hiệu quả kỹ thuật trà trung bình sản xuất là rất thấp, chỉ khoảng 32%. Hiệu quả kỹ thuật có thể được cải thiện bởi huấn luyện về kỹ năng bán hàng trong khi nó có thể bị ảnh hưởng xấu bởi tiếp cận thông tin trên thị trường chè. Kết quả cho thấy rằng có một tiềm năng lớn cho việc cải thiện hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất trà bằng cách sử dụng các yếu tố đầu vào và công nghệ có sẵn. Các nhà sản xuất cũng được khuyến cáo phải cẩn thận hơn về việc áp dụng các giống trà cho canh tác của họ.+ Truy cập 144 lượt+ Từ khóa: KHUYẾN NÔNG | KĨ THUẬT | SẢN XUẤT | CHÈ | TRÀ | ĐÔNG BẮC BỘ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Climate change impacts on rice-based livelihood vulnerability in the lower Vietnamese Mekong Delta: Empirical evidence from Can Tho City and Tra Vinh province / Dung Duc Tran, Edward Park, Huynh Thi Ngoc Tuoi.- Elsevier B.V., 2022.- 15 p.Tóm tắt: Tìm hiểu các yếu tố dễ bị tổn thương làm suy yếu nhiều nhất năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và tính bền vững của nông dân trong các khu vực nghiên cứu: thành phố Cần Thơ và tỉnh Trà Vinh. Qua đó giúp chính quyền địa phương hỗ trợ kịp thời trong công tác quản lý sản xuất nông nghiệp+ Truy cập 65 lượt+ Từ khóa: NĂNG LỰC | THÍCH ỨNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG DÂN | SẢN XUẤT | NÔNG NGHIỆP | CẦN THƠ | TRÀ VINH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Comparison among chemical, GAP and organic method for tea cultivation in Vietnam / Nguyen Huu Phong, Wattanachai Pongnak, Nguyen The Quyet.- Journal of Agricultural Technology, 2015.- Vol. 1.- 18 p. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm so sánh các phương pháp hóa học, GAP và sản xuất hữu cơ vào canh tác chè ở Việt Nam. Kết quả cho thấy tất cả các phương pháp ứng dụng có hiệu quả tốt hơn về sản lượng chè so với đối chứng không điều trị. Các phương pháp hóa học và GAP cho tỷ lệ phần trăm cao hơn đáng kể năng suất, mà được tính bằng cặp so sánh sự chênh lệch năng suất giữa không được điều trị kiểm soát và phương pháp ứng dụng. Hiệu quả để kiểm soát côn trùng và bệnh của phương pháp GAP không khác biệt đáng kể so với hóa chất và những người thân hữu. Có vẻ như các phương pháp GAP là thân thiện hơn và an toàn cho môi trường và sức khỏe của người tiêu dùng hơn so với phương pháp hóa học vì nó làm giảm việc sử dụng các hoá chất đầu vào so với một hóa chất. Mặt khác, phương pháp GAP có xu hướng cung cấp cho điểm đánh giá cảm quan cao hơn trà xanh hơn so với các phương pháp khác. Trong kết luận của nghiên cứu này, các phương pháp GAP có thể được đề nghị áp dụng cho sản xuất chè an toàn tại Việt Nam.+ Truy cập 114 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | CHÈ | TRÀ | GAP | PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC | HỮU CƠ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Cost benefit analysis for agro - forestry systems in Vietnam / Hoang Van Thang, Tran Van Do, Osamu Kozan.- Asian Journal of Agricultural Extension Economics and Sociology, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Sự phối hợp nông lâm đã được thực hành trong một thời gian dài ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này, các chi phí-lợi ích được phân tích trong bốn hệ thống nông lâm, mà đã được thiết lập rộng rãi ở các tỉnh miền núi phía bắc với Star Anise (Illicium verum) + trà (CNTT), cây hạt (Melia azedarach) + sắn (MC), Acacia lai + sắn (AC) và keo tai tượng + ngô (AM). Một câu hỏi được sử dụng để có được thông tin về (1) đầu vào, trong đó bao gồm chi phí cho hạt giống / cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu, và chi phí lao động, và (2) Các khoản thu nhập, trong đó bao gồm những lợi ích từ việc bán trái cây, lá, ngô, và gỗ. Các kết quả chỉ ra rằng trà có lợi ích kinh tế cao nhất, tiếp theo là sắn. Tuy nhiên, không ổn định thị trường và biến động giá cả của các sản phẩm nông lâm kết hợp là một mối quan tâm lớn dẫn đến sự bền vững của các hệ thống nông lâm kết hợp. Đó là khuyến cáo rằng nông dân, chính quyền địa phương, doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu và các lĩnh vực khác có liên quan, cộng tác và làm việc cùng nhau trong việc phát triển một chiến lược phát triển nông lâm kết hợp cho khu vực miền núi phía bắc Việt Nam. một chiến lược như vậy phải bao gồm việc lựa chọn loài thích hợp, sử dụng kỹ thuật quản lý được cải thiện, thu hoạch và chế biến kỹ thuật, tài chính, thị trường và an ninh giá và bảo vệ môi trường.+ Truy cập 157 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Economic efficiency of extensive and intensive shrimp production under conditions of disease and natural disaster risks in Khánh Hòa and Trà Vinh provinces, Vietnam / Kim Anh Thi Nguyen, Tram Anh Thi Nguyen, Curtis Jolly.- MDPI, 2020.- 19 p.Tóm tắt: Bài viết nói về hiệu quả kinh tế của sản xuất tôm quảng canh và thâm canh trong điều kiện dịch bệnh và rủi ro thiên tai ở các tỉnh Khánh Hòa và Trà Vinh, Việt Nam.+ Truy cập 238 lượt+ Từ khóa: KINH TẾ | DỊCH BÊNH | RỦI RO | THỦY SẢN | TÔM | KHÁNH HÒA | TRÀ VINH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Establishing a transformative learning framework for promoting organic farming in Northern Vietnam: A case study on organic tea production in Thai Nguyen province / Tuan M. Ha.- Asian journal of business and management, 2014.- 10 p. Tóm tắt: Trà là một trong những cây công nghiệp quan trọng cho nông dân sản xuất nhỏ ở Thái Nguyên, một tỉnh phía Bắc của Việt Nam. Các nhu cầu ngày càng tăng đối với an toàn thực phẩm và môi trường bền vững đã dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp chè hữu cơ trong khu vực. Tuy nhiên, do một số thách thức như nhận thức không phù hợp và tầm nhìn giữa người trồng chè, sản xuất quy mô nhỏ, tài nguyên nghèo, hạn chế thông tin thị trường và các mối liên kết, và chứng nhận của bên thứ ba đắt giá của các sản phẩm hữu cơ, ... chỉ là một vài nông dân theo đuổi thực hành sản xuất hữu cơ. Bài viết cung cấp phân tích bối cảnh sử dụng SWOT công cụ lập bản đồ và công thức hoá một khuôn khổ học tập chuyển hóa với các bước quy trình chi tiết để hướng dẫn cho người trồng trà chuyển đổi thành công của suy nghĩ và hành động như vậy.+ Truy cập 258 lượt+ Từ khóa: SẢN XUẤT | CHÈ | TRÀ | NÔNG NGHIỆP | HỮU CƠ | AN TOÀN THỰC PHẨM | THÁI NGUYÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Geographical indications and quality promotion of agricultural products in Vietnam: an analysis of government roles / Thuy Nguyen, Giang Hoang, Kien Nguyen.- www.wti.org: World trade íntitute, 2016.- 29 p. Tóm tắt: Bài viết khảo sát ảnh hưởng của các chỉ dẫn địa lý (GI) đối với chất lượng nông sản ở Việt Nam, xem xét vai trò của các chính sách công trong vấn đề này. Chúng tôi xem xét các tài liệu về bảo hộ GI ở Việt Nam, tập trung vào vai trò của Chính phủ trong việc xây dựng và thực hiện GI và đưa ra sự liên quan đến thể chế. Ba nghiên cứu điển hình về nước mắm Phú Quốc, vải thiều Lục Ngàn và trà Mộc Châu Shan Tuyết đã được phân tích về ảnh hưởng về thể chế của GI trên chất lượng sản phẩm địa phương và quản lý chuỗi cung ứng. Báo cáo kết luận với các khuyến nghị để thúc đẩy việc thực hiện GI trong việc nâng cao chất lượng nông sản ở Việt Nam.+ Truy cập 150 lượt+ Từ khóa: NÔNG SẢN | CHÍNH SÁCH CÔNG | CHỈ DẪN ĐỊA LÍ | CHẤT LƯỢNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Green supply chain - solutions to improve the competitiveness of Thainguyen tea / Pham Thi Minh Khuyen, Pham Thi Mai Yen.-The Sixth International Conference on Entrepreneurship and Business Management, 2017.- 10 p. Tóm tắt: Phát triển chuỗi cung ứng xanh là một giải pháp tốt để nâng cao khả năng cạnh tranh của chè Thái Nguyên trong dài hạn. Sau khi xem lý thuyết chuỗi cung ứng xanh, tài liệu đánh giá thực trạng chuỗi cung ứng chè tại Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp phát triển chuỗi cung ứng xanh cho sản phẩm này.+ Truy cập 133 lượt+ Từ khóa: CHUỖI CUNG ỨNG | CHÈ | TRÀ | THÁI NGUYÊN | THỰC TRẠNG | GIẢI PHÁP»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Impact of political connection on farming households'''' performance of tea production in Vietnam / Nguyen To The, Quoc Tran Nam.- Journal of Agricultural Science, 2015.- Vol. 7, No. 12.- 13 p. Tóm tắt: Đây là nghiên cứu đầu tiên kiểm tra tác động của kết nối chính trị về hoạt động nông nghiệp, đặc biệt là trong sản xuất chè. đồng thời đề xuất một số gợi ý chính sách phù hợp liên quan đến vấn đề làm thế nào để cải thiện thu nhập của các hộ gia đình sản xuất chè.+ Truy cập 78 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG TRỌT | CHÈ | TRÀ | THU NHẬP | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Modeling farmers’ decisions on tea varieties in Vietnam: A multinomial logit analysis / Phu Nguyen-Van, Cyrielle Poiraud, Nguyen To-The.- Bureau d''''Economie Théorique et Appliquée, 2016.- 24 p. Tóm tắt: Tài liệu phân tích việc lựa chọn các loại giống trà của các hộ gia đình ở Việt Nam bằng cách sử dụng mô hình Logit đa thức. Kết quả cho thấy yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định sử dụng một loại giống chè bao gồm thu nhập, tuổi tác, quy mô hộ, hợp đồng canh tác và sử dụng phân bón hữu cơ, thành viên của các hiệp hội chuyên nghiệp như Hiệp hội chè và Hội Nông dân.+ Truy cập 82 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG TRỌT | TRÀ | CHÈ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Resource use effiency of tea production in Vietnam: Using translog SFA model / Nguyen Bich Hong, Mitsuyasu Yabe.- Journal of Agricultural Science, 2015.- Vol. 7, No. 9.- 12 p. Tóm tắt: Là một trong những hoạt động kinh tế quan trọng nhất đối với các hộ gia đình nhỏ của Việt Nam, sản lượng chè bị cản trở bởi năng suất thấp, tăng chi phí sản xuất, và thực hành nông nghiệp xấu. Để duy trì sản xuất chè, các chiến lược ngắn hạn là để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Bài viết nghiên cứu để đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên sản xuất trà và để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nó ở Việt Nam. Các dữ liệu được thu thập từ 243 nông dân trồng chè được lựa chọn ngẫu nhiên trong các khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.+ Truy cập 393 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | TRÀ | CHÈ | MIỀN BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Tea production between contract and none contract farmers in Phu Tho Province of Vietnam / Le Thi Kim Oanh, Bui Thi Nga, Philippe Lebailly.- Scholars Journal of Agriculture and Veterinary Sciences, 2016.- 6 p. Tóm tắt: Trà là một trong những cây trồng chủ lực, đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân. Tuy nhiên, nông dân sản xuất trà vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như: quản lý nông trại kém, kiểm soát dịch bệnh...Trong đó, tiêu thụ trà được coi là thách thức lớn nhất và lý do chính là sự hợp tác giữa nông dân và các bên liên quan khác thấp trong chuỗi giá trị trà. Tài liệu nhằm mục đích cung cấp cái nhìn sâu hơn và tìm ra các liên kết và lợi ích của nông dân trong mô hình hợp tác giữa nông dân và các công ty chế biến trà thông qua hợp đồng và không hợp đồng sản xuất trà tại các điểm nghiên cứu.+ Truy cập 405 lượt+ Từ khóa: LIÊN KẾT SẢN XUẤT | CÔNG TY CHẾ BIẾN | NÔNG DÂN | CHÈ | TRÀ | PHÚ THỌ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Value chain analysis of climate-smart Shan tea production in the Northern Mountainous Region of Vietnam / Tuong Tran, Tuong Tran, Giacomo Branca, Aslihan Arslan.- Rivista di Economia Agraria, 2016.- 15 p. Tóm tắt: Sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu đòi hỏi một sự thay đổi và định hướng lại trong hệ thống nông nghiệp và xây dựng chính sách. Nông nghiệp thông minh với khí hậu là một phương pháp thay đổi nhằm mục đích tăng bền vững an ninh lương thực, bằng cách cải thiện sự thích nghi với biến đổi khí hậu. Bài viết này cung cấp một phân tích cụ thể những đóng góp của chuỗi giá trị trà Shan hữu cơ và thông thường với mục tiêu nông nghiệp thông minh với khí hậu bằng cách sử dụng một phương pháp tiếp cận liên ngành.+ Truy cập 189 lượt+ Từ khóa: CHUỖI GIÁ TRỊ | CHÈ | TRÀ | SHAN | NÔNG NGHIỆP | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | AN NINH LƯƠNG THỰC | MIỀN NÚI PHÍA BẮC»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|