• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,436
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Agricultural transformation of middle-income Asian economies: Diversification, farm size and mechanization / David Dawe.- Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2015.- 64 p. Tóm tắt: Ngành nông nghiệp của các nước thu nhập trung bình châu Á đang thay đổi nhanh chóng, phù hợp với một chuyển đổi cơ cấu tổng thể của nền kinh tế do việc tăng trưởng kinh tế. Bài viết này thảo luận về những thay đổi ở Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái Lan và Việt Nam liên quan đến cơ khí hóa, quy mô trang trại và cây trồng và đa dạng hóa sản phẩm. Cơ giới dường như được tiến hành một cách nhanh chóng, nhưng không phải tất cả các quốc gia này, mặc dù không có đủ dữ liệu tốt để chỉ ra làm thế nào nhanh chóng được tiến hành. Ngoài ra còn có dữ liệu và các vấn đề về khái niệm liên quan đến quy mô trang trại. Mặc dù những vấn đề này, dường như có rất ít bằng chứng cho thấy quy mô trang trại đang tăng lên nhanh chóng, và trên thực tế có những lý do để nghi ngờ rằng quy mô trang trại châu Á sẽ vẫn khá nhỏ trong tương lai gần.+ Truy cập 15,861 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | CƠ KHÍ HÓA | ẢNH HƯỞNG | KINH TẾ | CHÂU Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Characterizing antimicrobial use in the livestock sector in three South East Asian countries (Indonesia, Thailand, and Vietnam) / Lucy Coyne, Riana Arief, Carolyn Benigno.- MDPI, 2019.- 25 p.Tóm tắt: Tài liệu nêu lên đặc điểm sử dụng kháng sinh trong ngành chăn nuôi tại ba quốc gia Đông Nam Á: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia. + Truy cập 115 lượt+ Từ khóa: KHÁNG SINH | CHĂN NUÔI | VIỆT NAM | THÁI LAN | INDONESIA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Chính sách nông nghiệp Việt Nam 2015: Báo cáo rà soát Nông nghiệp và Lương thực của OECD.- Paris: OECD, 2015.- 307 tr. Tóm tắt: Báo cáo rà soát này đánh giá bối cảnh chính sách và xu hướng chính của nông nghiệp Việt Nam. Báo cáo phân loại và xác định các hỗ trợ cho nông nghiệp bằng cách áp dụng cùng một phương pháp mà OECD dùng để giám sát các chính sách nông nghiệp của các nước OECD và một số nước không phải là thành viên của OECD, như Brazil, Trung Quốc, Colombia, Indonesia, Kazakhstan, Nga, Nam Phi và Ukraine. Theo yêu cầu từ các cơ quan chức năng Việt Nam, Báo cáo bao gồm một chương đặc biệt về môi trường chính sách đầu tư cho nông nghiệp, lấy từ khung chính sách OECD cho đầu tư trong nông nghiệp (PFIA). Báo cáo là bước khởi đầu hướng tới việc OECD hợp tác thường xuyên với Việt Nam về các vấn đề chính sách nông nghiệp thông qua việc giám sát và đánh giá hàng năm quá trình phát triển các chính sách nông nghiệp.+ Truy cập 344 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | CHÍNH SÁCH | LƯƠNG THỰC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Implementing REDD + (Reducing emissions from deforestation and degradation): evidence on governance, evaluation and impacts from the REDD - ALERT project / Robin B. Mathews, Meine van Noordwijk, Eric Lambin.- Belgium: Earth and life institute, 2014.- 19 p. Tóm tắt: Một số nghiên cứu được thực hiện theo các dự án giảm phát thải và nạn chặt phá rừng, báo cáo này phản ánh về những tiến bộ đạt được trong dự án trên sự hiểu biết làm thế nào để tích hợp quản trị rừng theo các quy mô, thiết kế và đánh giá các công cụ chính sách tiềm năng, cải thiện việc đo lường và giám sát trữ lượng các bon và phát thải khí nhà kính.+ Truy cập 1,609 lượt+ Từ khóa: REDD+ | CACBON | KHÍ NHÀ KÍNH | PHÁ RỪNG | INDONESIA | VIỆT NAM | PÊ RU»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Integration of adaptation and mitigation in climate change and forest policies in Indonesia and Vietnam / Pham Thu Thuy, Moira Moeliono, Bruno Locatelli.- H.: Center for international forestry research, 2014.- 21 p. Tóm tắt: Rừng đóng một vai trò quan trọng trong cả hai giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tài liệu nghiên cứu trường hợp trên tại hai nước: Indonesia và Việt Nam trong việc thực hiện cam kết hội nhập nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu và các chính sách về rừng.+ Truy cập 78 lượt+ Từ khóa: THÍCH ỨNG | GIẢM THIỂU | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | RỪNG | INDONESIA | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Lobster cultivation in Indonesia and Vietnam: A review / Mochhamad Ikhsan Cahya Utama, Ayi Yustiati, Yuli Andriani.- The Creative Commons Attribution License, 2021.- 11 p.Tóm tắt: Bài viết nói về sự thành công của ngành công nghiệp tôm hùm Việt Nam đã tạo ra sự quan tâm rất lớn ở Indonesia trong việc phát triển hoạt động nuôi tôm hùm ở nước mình.+ Truy cập 53 lượt+ Từ khóa: CÔNG NGHIỆP | TÔM HÙM | THỦY SẢN | INDONESIA | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Regional synthesis of payments for environmental services (PES) in the Greater Mekong region / Luca Tacconi.- Indonesia: Center for International Forestry Research, 2015.- 28 p. Tóm tắt: Tài liệu định nghĩa về dịch vụ thanh toán cho môi trường, tình trạng dịch vụ thanh toán môi trường của Campuchia, Lào, Thái Lan và Việt Nam.+ Truy cập 92 lượt+ Từ khóa: DỊCH VỤ | THANH TOÁN | MÔI TRƯỜNG | CAMPUCHIA, LÀO | THÁI LAN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Social forestry - why and for whom? A comparison of policies in Vietnam and Indonesia / Moira Moeliono, Pham Thu Thuy, Indah Waty Bong.- Forest and Society, 2017.- Vol. 1.- 20 p. Tóm tắt: Để hiểu được những động lực cơ bản đằng sau việc thúc đẩy lâm nghiệp xã hội của các chính phủ, tài liệu so sánh chính sách quốc gia ở Việt Nam và Indonesia, thay đổi chính sách của họ theo thời gian và những thay đổi ý kiến trong các cuộc thảo luận ảnh hưởng đến như thế nào đến lâm nghiệp xã hội.+ Truy cập 217 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | XÃ HỘI | CHÍNH SÁCH | VIỆT NAM | INDONESIA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Spiny lobster aquaculture development in Indonesia, Vietnam and Australia / Clive M. Jones.- Australian Centre for International Agricultural Research, 2015.- 165 p. Tóm tắt: Tài liệu đề cập về: Tổng điều tra của ngành thủy sản tôm hùm giống của Việt Nam và Indonesia; Tôm hùm giống, xử lý và vận chuyển tại Việt Nam và Indonesia; Tôm hùm nhiệt đới phát triển thức ăn chăn nuôi: 2009 - 2013; Xây dựng ngành công nghiệp nuôi tôm hùm Indonesia.+ Truy cập 1,670 lượt+ Từ khóa: CÔNG NGHIỆP | CHĂN NUÔI | THỦY SẢN | TÔM HÙM | VIỆT NAM | INDONESIA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Tariffs and STEs in ASEAN rice trade: Impacts of removing trade barriers using a partial equilibrium approach / Hoa Hoang, William Meyers.- International Agricultural Trade research, 2014.- 19 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu về Chính sách bình ổn giá (PSP) là phổ biến ở các nước Đông Nam Á, đặc biệt là trong các nhà nhập khẩu gạo lớn như Indonesia, Malaysia và Philippines; Sự tự cung tự cấp, an ninh lương thực, tránh biến động thị trường giá cả thế giới; Chính sách bình ổn giá thường được thực hiện bằng cách hạn chế nhập khẩu (thông qua hạn ngạch và thuế quan) và thông qua các hoạt động của doanh nghiệp nhà nước kinh doanh (STES).+ Truy cập 109 lượt+ Từ khóa: NHẬP KHẨU | GẠO | BÌNH ỔN GIÁ | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. The distribution of payment for forest environmental services (PFES) in Vietnam: Research evidence to inform payment guidelines / Pham Thu Thuy, Grace Wong, Le Ngoc Dung, Maria Brockhaus.- Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia, 2016.- 31 p. Tóm tắt: Báo cáo đề cập khái niệm, nguyên tắc và khuôn khổ phân tích để xây dựng kế hoạch phân phối thanh toán và cung cấp một nguồn tài nguyên hữu ích cho những người tìm kiếm tổng quan. Từ đó, sẽ cung cấp lời khuyên chi tiết hơn cho những người thiết kế và thực hiện cơ chế phân phối thanh toán Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) về những gì cần xem xét trong từng bước của quá trình thiết kế và triển khai. Đồng thời, phân tích các chương trình phân phối PFES hiện tại ở Việt Nam để cung cấp các bài học thực tế từ việc sử dụng khuôn khổ 3Es (hiệu quả, hiệu quả và công bằng) và tóm tắt các điểm chính trong thiết kế chính sách. Bên cạnh đó, đưa ra khuyến nghị rằng các cơ chế chia sẻ lợi ích của PFES cần được thiết kế để (i) tối đa hóa sự công bằng giữa các bên có trách nhiệm giảm mất rừng và suy thoái rừng; (Ii) nâng cao hiệu quả quản lý rừng; Và (iii) tăng hiệu quả của các chương trình quốc gia và địa phương (phần lớn bằng cách giảm thiểu chi phí giao dịch và thực hiện).+ Truy cập 121 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | BẢO VỆ | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | PHÁ RỪNG | QUẢN LÝ RỪNG | KINH TẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Trade deflection arising from U.S. antidumping duties on imported shrimp / Xiaojin Wang, Michael Reed.- Atlanta: Siuthern Agricultural Economics Association, 2015.- 16 p. Tóm tắt: Tài liệu điều tra việc áp đặt chống bán phá giá của Mỹ trong năm 2004 đối với nhập khẩu tôm làm biến dạng xuất khẩu một quốc gia có tên của các thị trường thứ ba. Nghiên cứu xây dựng một bảng điều khiển, phân tách dữ liệu cấp độ sản phẩm song phương đối với các dòng thương mại hàng năm của tôm giữa sáu nước (Brazil, Trung Quốc, Ecuador, Ấn Độ, Thái Lan và Việt Nam) và bốn nhà nhập khẩu lớn (EU, Indonesia, Nhật Bản, và Malaysia) giữa năm 1999 và 2010. Kết quả cho thấy rằng các dòng chảy thương mại của các quốc gia trên là được định hướng lại để đặt mục tiêu đến thị trường khác khi Mỹ áp thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với sản phẩm tôm của họ.+ Truy cập 82 lượt+ Từ khóa: THƯƠNG MẠI | THỊ TRƯỜNG | BÁN PHÁ GIÁ | NHẬP KHẨU | TÔM | MỸ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|