• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
446,326
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Nhật / Mai Thị Cẩm Tú.- Tạp chí Phát triển & Hội nhập, 2015.- 9 tr. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm phát hiện và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản (cụ thể: mặt hàng cá và tôm) của Việt Nam sang thị trường Nhật cả trong dài hạn và trong ngắn hạn. Đồng thời, dựa trên kết quả nghiên cứu, nghiên cứu gợi ý các nhóm giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật trong thời gian tới.+ Truy cập 276 lượt+ Từ khóa: XUẤT KHẨU | THỦY SẢN | NHẬT | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Governance of fertilizer quality in Vietnam: Government and market initiatives / Emi Kojin, Do Van Hoang, Nguyen Thiet.- Institute of Developing Economies, 2022.- 44 p.Tóm tắt: Bài báo điều tra sự phổ biến của phân bón chất lượng thấp và mô tả các sáng kiến và biện pháp đã được thực hiện để chống lại vấn đề này. Đưa ra ba sáng kiến để kiểm soát chất lượng phân bón trên thị trường: Quy định và kiểm soát của chính phủ thông qua cấp phép, ghi nhãn chất lượng bắt buộc và kiểm tra ngẫu nhiên; Nỗ lực của nhà sản xuất trong việc duy trì chất lượng và thương hiệu thông qua bảo hành và chứng nhận đại lý; và cập nhật của các nhà bán lẻ về các loại sản phẩm dựa trên phản hồi của nông dân.+ Truy cập 37 lượt+ Từ khóa: CHẤT LƯỢNG | PHÂN BÓN | CHÍNH PHỦ | THỊ TRƯỜNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Internationalization of higher education in fisheries science in Vietnam, Thailand and the Philippines: Results of a survey of motivations and priorities / John R. Bower, Wenresti Gallardo, Sirisuda Jumnongsong.- Holkaido: University Collection of Scholarly and Academic Papers, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Nghiên cứu trình bày và thảo luận về các kết quả của một cuộc khảo sát của quốc tế hóa giáo dục đại học trong ngành khoa học thủy sản tại bốn trường đại học ở Việt Nam, Thái Lan và Philippines. Đội ngũ giảng viên được hỏi về tầm quan trọng, lý do cơ bản, ích lợi và rủi ro của quốc tế hóa tại các trường đại học của họ. Hơn 90% số người được hỏi xếp hạng quốc tế hoặc là một ưu tiên cao hoặc trung bình. Tại mỗi trường đại học, lý do quan trọng nhất để quốc tế hóa là tăng cường năng lực nghiên cứu và kiến thức và sản xuất. Các lợi ích chính bao gồm cải thiện chất lượng học tập, nghiên cứu và kiến thức sản xuất. Gần hai phần ba số người được hỏi đã nói quốc tế cũng đã kết hợp rủi ro; quan trọng nhất là mất bản sắc dân tộc, và chảy máu chất xám. Các ngoại ngữ xếp hạng quan trọng nhất là tiếng Anh. Nhật Bản và khu vực ASEAN được xếp hạng cao luôn trong tầm quan trọng cho sự hợp tác quốc tế.+ Truy cập 78 lượt+ Từ khóa: NGÀNH THỦY SẢN | GIÁO DỤC ĐẠI HỌC | KHOA HỌC, CÁ | VIỆT NAM | THÁI LAN | PHILIPPINES»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Potential impact of TPP trade agreement on U.S. bilateral agricultural trade: Trade creation or trade diversion? / Osei Agyeman Yeboah, Saleem Shaik, Afia Fosua Agyekum.- Atlanta: Siuthern Agricultural Economics Association, 2015.- 20 p. Tóm tắt: Hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương (TPP) là một thỏa thuận thương mại Mỹ đang đàm phán với 11 quốc gia khác trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương (Úc, Brunei Darussalam, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore, và Việt Nam) để giảm hoặc loại bỏ thuế quan đối với sản phẩm của Mỹ xuất khẩu sang các nước TPP. Với TPP, Mỹ hy vọng sẽ mở rộng thương mại của mình với các thành viên của công ty; kết quả tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, có tồn tại mối quan tâm lớn về tác động tiêu cực tiềm năng TPP sẽ có trên thương mại nông nghiệp. Vì vậy, bài báo này xem xét các tác động tiềm năng của hiệp định TPP vào Mỹ thương mại nông nghiệp bằng cách sử dụng bảng điều khiển và mô hình VAR IRF. Một hệ thống của ba phương trình VAR được phát triển cho ba biến nội sinh thương mại nông nghiệp, tỷ giá hối đoái thực, và tỷ số giá nhập khẩu để xuất khẩu.+ Truy cập 92 lượt+ Từ khóa: TPP | TIỀM NĂNG | NÔNG NGHIỆP | THƯƠNG MẠI | NHẬP KHẨU | XUẤT KHẨU»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Technology transfer and the promotion of technical skills from Japan to Southeast Asia: Case study of Vietnam / Quynh Huong Nguyen.- Journal of ASEAN studies, 2018.- 13 p.Tóm tắt: Bài viết xem xét trình độ kỹ năng kỹ thuật của nhân viên trong ngành sản xuất Việt Nam hiện nay như là một thách thức đối với việc chuyển giao công nghệ từ Nhật Bản sang Việt Nam thông qua các công ty sản xuất FDI của Nhật Bản.+ Truy cập 93 lượt+ Từ khóa: CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ | PHÁT TRIỂN | NGUỒN NHÂN LỰC | FDI | NHẬT BẢN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Trade deflection arising from U.S. antidumping duties on imported shrimp / Xiaojin Wang, Michael Reed.- Atlanta: Siuthern Agricultural Economics Association, 2015.- 16 p. Tóm tắt: Tài liệu điều tra việc áp đặt chống bán phá giá của Mỹ trong năm 2004 đối với nhập khẩu tôm làm biến dạng xuất khẩu một quốc gia có tên của các thị trường thứ ba. Nghiên cứu xây dựng một bảng điều khiển, phân tách dữ liệu cấp độ sản phẩm song phương đối với các dòng thương mại hàng năm của tôm giữa sáu nước (Brazil, Trung Quốc, Ecuador, Ấn Độ, Thái Lan và Việt Nam) và bốn nhà nhập khẩu lớn (EU, Indonesia, Nhật Bản, và Malaysia) giữa năm 1999 và 2010. Kết quả cho thấy rằng các dòng chảy thương mại của các quốc gia trên là được định hướng lại để đặt mục tiêu đến thị trường khác khi Mỹ áp thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với sản phẩm tôm của họ.+ Truy cập 81 lượt+ Từ khóa: THƯƠNG MẠI | THỊ TRƯỜNG | BÁN PHÁ GIÁ | NHẬP KHẨU | TÔM | MỸ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Unsustainable development pathways caused by tropical deforestation / Louis Roman Carrasco, Thi Phuong Le Nghiem, Zhirong Chen, Edward B. Barbier.- Envairalmental studies, 2017.- 9 p. Tóm tắt: Chiến lược phát triển bền vững toàn cầu yêu cầu đánh giá liệu quỹ đạo phát triển của các quốc gia có bền vững theo thời gian hay không. Tuy nhiên, các đánh giá về tính bền vững bị hạn chế do tổn thất về vốn tự nhiên và các hệ sinh thái thông qua phá rừng. Nghiên cứu cập nhật các thông tin nạn phá rừng nhiệt đới của 80 quốc gia từ năm 2000 đến năm 2012 và đánh giá các quỹ đạo phát triển của họ bằng cách sử dụng các tiêu chí phát triển bền vững và không bền vững.+ Truy cập 98 lượt+ Từ khóa: PHÁ RỪNG | PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | TÀI NGUYÊN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|