• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
453,557
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Adaptation options for rice-based cropping systems in climate risk-prone provinces in the Ca Mau peninsula: An assessment report / Bui Ba Bong, Nguyen Van Bo, Le Thanh Tung.- Climate Change, Wageningen: Agriculture and Food Security, 2019.- 43 p.Tóm tắt: Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu của CGIAR về biến đổi khí hậu, nông nghiệp và an ninh lương thực ở Đông Nam Á (CCAFS Biển). Bên cạnh đó rủi ro khí hậu, giá nông sản không ổn định ở thị trường địa phương và toàn cầu, tình trạng liên kết giữa nông dân và thị trường tiềm năng của họ, thiếu kiến thức và kỹ năng trồng trọt mới và vi phạm các kế hoạch của chính quyền tỉnh trong việc thay đổi cây trồng tất cả các hệ thống đều ảnh hưởng đến việc chuyển đổi nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.+ Truy cập 236 lượt+ Từ khóa: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THÍCH ỨNG | HỆ THỐNG | CÂY TRỒNG | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Adaptation options for rice-based cropping systems in climate risk-prone provinces in the Mekong river delta: An assessment report / Bui Ba Bong, Leocadio Sebastian, Nguyen Hong Son.- Program on climate change, agriculture and food security, 2018.- 63 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu các vấn đề ảnh hưởng đến chuyển đổi nông nghiệp của khu vực như: không nhận ra rủi ro do biến đổi khí hậu, giá nông sản khó lường ở thị trường địa phương và thế giới, thiếu liên kết giữa nông dân và thị trường tiềm năng, thiếu về kiến thức và kỹ năng trồng trọt mới trong việc thay đổi hệ thống cây trồng và đầu tư nhiều hơn vào hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông nghiệp ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.+ Truy cập 433 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | TRỒNG LÚA | CƠ SỞ HẠ TẦNG | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Agricultural and food systems in the Mekong region: Drivers of transformation and pathways of change / Richard M. Friend, Samarthia Thankappan, Bob Doherty.- Emerald open research, 2019.- 17 p.Tóm tắt: Bài viết nói về động lực của sự biến đổi và con đường thay đổi của hệ thống nông nghiệp và thực phẩm ở khu vực sông Mê Kông, với các thế mạnh đặc biệt trong việc liên kết các khía cạnh xã hội, kinh tế và môi trường của thực phẩm ở nhiều quy mô.+ Truy cập 783 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | THỰC PHẨM | BIẾN ĐỔI | SÔNG MÊKONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Agricultural labor productivity growth in southern red river delta’s coastal provinces in Vietnam / Phi Thi Hong Linh, Bui Thi Thanh Huyen, Nguyen Van Dai.- International Conference on Humanities and Social Sciences, 2019.- 11 p.Tóm tắt: Bài viết cho thấy cần xem xét lại quy hoạch nông nghiệp các vùng ven sông phía Nam Đồng bằng sông Hồng ở Việt Nam để thu hút đầu tư vào nông nghiệp, có chính sách đột phá để thu hút đầu tư phát triển ngành, tăng cường liên kết sản xuất nông nghiệp dựa trên chuỗi giá trị sản phẩm và nâng cao trình độ lao động cho nông dân để tạo điều kiện cho ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất nông nghiệp.+ Truy cập 143 lượt+ Từ khóa: ĐẦU TƯ | NÔNG NGHIỆP | NĂNG SUẤT | LAO ĐỘNG | CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Commercialization in agriculture in rural Vietnam, 2006-14 / Andy McKay, Chiara Cazzuffi, Emilie Perge.- United Nations University World Institute for Development Economics Research, 2015.- 24 p. Tóm tắt: Phần lớn các hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam thực hiện các hoạt động nông nghiệp và đây là sinh kế chính của họ. Hơn nữa, nông nghiệp ngày càng trở nên thương mại hóa theo thời gian. Bài viết sử dụng bảng dữ liệu cân đối thiết lập để phân tích ba khía cạnh của thương mại hóa này: Khả năng gạo bán (cây trội); Trồng cây công nghiệp; và Tham gia vào nuôi trồng thủy sản. Một phân tích hồi quy xác định các yếu tố thường liên kết với một định hướng thương mại hơn, với các yếu tố quan trọng bao gồm kích thước đất, bản chất của canh tác, tiếp cận với cơ sở hạ tầng, và nhận tín dụng.+ Truy cập 87 lượt+ Từ khóa: THƯƠNG MẠI HÓA | NÔNG NGHIỆP | NÔNG THÔN | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Establishing a transformative learning framework for promoting organic farming in Northern Vietnam: A case study on organic tea production in Thai Nguyen province / Tuan M. Ha.- Asian journal of business and management, 2014.- 10 p. Tóm tắt: Trà là một trong những cây công nghiệp quan trọng cho nông dân sản xuất nhỏ ở Thái Nguyên, một tỉnh phía Bắc của Việt Nam. Các nhu cầu ngày càng tăng đối với an toàn thực phẩm và môi trường bền vững đã dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp chè hữu cơ trong khu vực. Tuy nhiên, do một số thách thức như nhận thức không phù hợp và tầm nhìn giữa người trồng chè, sản xuất quy mô nhỏ, tài nguyên nghèo, hạn chế thông tin thị trường và các mối liên kết, và chứng nhận của bên thứ ba đắt giá của các sản phẩm hữu cơ, ... chỉ là một vài nông dân theo đuổi thực hành sản xuất hữu cơ. Bài viết cung cấp phân tích bối cảnh sử dụng SWOT công cụ lập bản đồ và công thức hoá một khuôn khổ học tập chuyển hóa với các bước quy trình chi tiết để hướng dẫn cho người trồng trà chuyển đổi thành công của suy nghĩ và hành động như vậy.+ Truy cập 258 lượt+ Từ khóa: SẢN XUẤT | CHÈ | TRÀ | NÔNG NGHIỆP | HỮU CƠ | AN TOÀN THỰC PHẨM | THÁI NGUYÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Gender roles decision making and challenges to agroforestry adoption in Northwest Vietnam / D. Catacutan, F. Naz.- International Forestry Review, 2015.- Vol. 17.- 11 p. Tóm tắt: Trên toàn thế giới, phụ nữ nông dân được xem là đóng vai trò quan trọng trong kết hợp nông lâm nghiệp, đặc biệt là ở giai đoạn đầu thành lập và duy trì cây. Tuy nhiên, có rất ít tài liệu về hiện tượng này ở Việt Nam. Dựa trên điều tra cơ sở kinh tế hộ xã hội được tiến hành bởi dự án sự kết hợp nông lâm cho sinh kế của nông dân sản xuất nhỏ (AFLI) ở phía tây bắc Việt Nam, Nghiên cứu cho thấy rằng các chìa khóa để nông lâm kết hợp áp dụng bởi cả nam giới và phụ nữ là thiếu kiến thức kỹ thuật về nông lâm kết hợp. Tuy nhiên phụ nữ, chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, có nhiều ràng buộc hơn trong việc áp nông lâm kết hợp so với nam giới. Đối với các hộ gia đình do phụ nữ, điều này chủ yếu là do thiếu đất và lao động, và tài sản đảm bảo; cho phụ nữ nói chung, liên kết với nhau các yếu tố như thiếu kiến thức, trình độ học vấn thấp, và tiếp cận với các phần mở rộng hạn chế nhận con nuôi. Nghiên cứu khuyến cáo rằng các can thiệp nông lâm kết hợp (i) thúc đẩy thực tiễn phục vụ cho phụ nữ làm chủ hộ lao động khan hiếm; (ii) cung cấp truy cập tín dụng ưu đãi cho hộ gia đình do phụ nữ; (iii) hỗ trợ mở rộng kênh cho các hiệp hội phụ nữ; và (iv) sản xuất vật liệu mở rộng trong các phương ngữ địa phương. Việc thiếu sự chú ý đến vấn đề giới tính hạn chế can thiệp nông lâm kết hợp để mang lại lợi ích cho các hộ gia đình nông thôn ở Tây Bắc Việt Nam.+ Truy cập 266 lượt+ Từ khóa: GIỚI | PHỤ NỮ | NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | THÁCH THỨC | DÂN TỘC THIỂU SỐ | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Hợp tác, liên kết nông dân trong sản xuất nông nghiệp theo tiếp cận thúc đẩy quyền, tiếng nói, lựa chọn của nông dân: Hiện trạng và khuyến nghị chính sách: Tóm tắt báo cáo.- H,: Hồng Đức, 2015.- 44 tr. Tóm tắt: Báo cáo cung cấp thông tin cho các vấn đề cấp thiết ở Việt Nam, bao gồm: (1) góc nhìn về quản trị và tổ chức đối với thúc đấy các hình thức liên kết nông dân nhằm tháo gỡ những khó khăn, bất lợi của người nông dân trong điều kiện sản xuất quy mô nhỏ hiện nay để đáp ứng yêu cầu thị trường; (2) quyền, tiếng nói và lợi ích của người nông dân được phát huy như thế nào thông qua các thể chế hiện thời, và các chính sách của Nhà nước; và (3) thực tế thời gian qua trên toàn quốc có nhiều mô hình hợp tác liên kết nông dân tốt, cần tổng kết kinh nghiệm để tập trung hỗ trợ nhân rộng.+ Truy cập 178 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | NÔNG DÂN | CHÍNH SÁCH | NHÀ NƯỚC | LIÊN KẾT | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Income disparities and the global distribution of intensively farmed chicken and pigs / Marius Gillbert Conchedda, Thomas P. Van Boeckel.- PLOS One, 2015.- 14 p. Tóm tắt: Việc chuyển đổi nhanh chóng của ngành chăn nuôi trong những thập kỷ gần đây đã mang lại sự lo lắng về tác động của nó đối với phát thải khí nhà kính, sự gián đoạn với nitơ và phốt pho chu kỳ và thay đổi sử dụng đất, đặc biệt là phá rừng để sản xuất các loại cây thức ăn chăn nuôi. Sức khỏe động vật và sức khỏe con người đang ngày càng liên kết với nhau thông qua các bệnh mới nổi lây nhiễm và kháng sinh. Ở nhiều nước đang phát triển, những thay đổi nhanh chóng cũng đã có tác động xã hội với tăng nguy cơ đến các hộ nông dân nhỏ.+ Truy cập 116 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | PHÁT THẢI | KHÍ NHÀ KÍNH | PHÁ RỪNG | ẢNH HƯỞNG | CHĂN NUÔI | NÔNG DÂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Network and its impact on product quality / performance: The case of pangasius farmer in the Mekong River Delta, Vietnam / Tu Van Binh.-Asian Journal of Management Research, 2016.- 14 p. Tóm tắt: Báo cáo tìm ra những tác động của mối liên kết mạng lưới cá tra / basa vào việc nuôi, đặc biệt là đối với chất lượng sản phẩm. Dựa trên các phương pháp thống kê, nghiên cứu này tìm thấy những bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ đáng kể giữa cá thu hoạch của nông dân và mối liên hệ mạng lưới của họ. Bằng chứng cũng khẳng định rằng người nông dân sản xuất cá tra chất lượng cao khi họ sử dụng mối liên kết mạng lưới với hệ thống kỹ thuật canh tác. Những phát hiện như đã đề cập là những đóng góp tích cực cho các nhà hoạch định chính sách nhằm tăng cường liên kết mạng lưới của nông dân với việc nâng cao chất lượng cá tra / basa.+ Truy cập 98 lượt+ Từ khóa: NÔNG DÂN | THUỶ SẢN | CÁ TRA | CÁ BASA | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. New challenges for the Vietnamese aquaculture sector / Nguyen Thi Khanh Hong, Tran Thi Nang Thu, Lebailly, Philippe.- H.: Hồng Đức, 2016.- 13 p. Tóm tắt: Các chuỗi cung ứng thủy sản ở Việt Nam đã không được thiết kế và điều hành một cách hiệu quả, và đã không đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành. Các vấn đề bao gồm việc bảo vệ các nguồn tài nguyên, hạn chế trong việc truy xuất nguồn gốc, vấn đề an toàn thực phẩm và thiếu xây dựng thương hiệu / chứng chỉ sinh thái. Tài liệu nhằm mục đích mô tả sự phát triển gần đây của ngành thủy sản trong hoạt động kinh tế. Tài liệu cũng mô tả các vấn đề phát sinh trong liên kết các thành phần khác nhau trong ngành công nghiệp nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam.+ Truy cập 125 lượt+ Từ khóa: CHUỖI CUNG ỨNG | THỦY SẢN | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Pevalence and risk factors for carriage of antimicrobial - resistant Escherichia coli on household and small - scale chickens farms in the Mekong Delta of Vietnam / Nguyen Vinh Trung, Juan J. Carrique Mas, Ngo Thi Hoa.- Journal of Antimicrobial chemotherapy, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Để mô tả tỷ lệ kháng kháng sinh Escherichia coli phân lập trên hộ gia đình và trang trại nuôi gà quy mô nhỏ, phổ biến ở miền Nam Việt Nam, và để điều tra sự kết hợp của kháng kháng sinh với tập quán canh tác và sử dụng kháng sinh. Hộ gia đình và trang trại nhỏ cho thấy việc sử dụng kháng sinh thường xuyên liên kết với một tỷ lệ cao sức đề kháng với các kháng sinh thường được sử dụng nhất. Với biocontainment yếu, tỷ lệ cao của E. coli kháng thể đại diện cho một nguy cơ đối với môi trường và con người.+ Truy cập 86 lượt+ Từ khóa: KHÁNG SINH | HỘ GIA ĐÌNH | TRANG TRẠI | CHĂN NUÔI | GÀ | MIỀN NAM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Promoting rural development, employment and inclusive growth in ASEAN / Vo Tri Thanh, Nguyen Anh Duong.- Central Institute for Economic Management, Vietnam, 2016.- 45 p. Tóm tắt: Chính sách phát triển nông thôn đã được triển khai tại các nước thành viên khác nhau của ASEAN, những nỗ lực này góp phần tăng trưởng và việc làm cao hơn ở khu vực nông thôn. Điều này sẽ làm cách nào để xóa đói giảm nghèo ở nông thôn. Mặc dù tỷ lệ nghèo đói được phân tán, khoảng cách nghèo nông thôn, thu hút sự chú ý. Tầm nhìn phát triển nông thôn, tạo việc làm và tăng trưởng toàn diện sau năm 2015 do đó nên bao gồm: (1) đa dạng và kinh tế nông thôn với khí hậu; (2) việc làm của lao động nông thôn; (3) dân chủ nông thôn; (4) vừa phải nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn; (5) cải thiện điều kiện sống ở khu vực nông thôn; (6) Có đầy đủ các liên kết nông thôn-thành thị; và (7) Đảm bảo an sinh xã hội và giảm đáng kể nghèo đói. Nghiên cứu cũng trình bày một số kiến nghị đối với ASEAN và đối với Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam (CLMV) liên quan đến ba mục tiêu chính.+ Truy cập 166 lượt+ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | NÔNG THÔN | XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO | ASEAN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Quantifying water and energy linkages in irrigation: Experiences from Viet Nam.- Asian development bank, 2017.- 53 p. Tóm tắt: Nghiên cứu này được liên kết với một hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án do ADB tài trợ cho cải thiện hiệu quả nước ở các tỉnh bị ảnh hưởng hạn hán (WEIDAP). Dự án được thực hiện bởi Viện nghiên cứu chính sách lương thực quốc tế (IFPRI) với sự hỗ trợ của một nhà tư vấn tại Việt Nam và nhằm mục đích cung cấp các kỹ thuật và công nghệ tiết kiệm nước được cải thiện cho canh tác cây trồng có giá trị cao ở khu vực Tây Nguyên.+ Truy cập 471 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | NGUỒN NƯỚC | NĂNG LƯỢNG | TƯỚI TIÊU | TÂY NGUYÊN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Recognizing ecosystem services for sustainable food production in the Mekong Delta, Vietnam / Håkan Berg, Nguyen Thanh Tam, Chau Thi Da.- 2019.- 19 p.Tóm tắt: Bài nghiên cứu về khả năng phục hồi của các hệ thống sinh thái xã hội liên kết ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với những thay đổi trong tương lai do đập thủy điện thượng nguồn và biến đổi khí hậu trong khi vẫn bảo vệ môi trường và góp phần sản xuất lương thực lâu dài và lành mạnh.+ Truy cập 78 lượt+ Từ khóa: HỆ THỐNG SINH THÁI | ĐẬP | THỦY ĐIỆN | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Social capital impact in Vietnam pepper supply chain management / Anh Kim Bui, Luisa Menapace, Justus Wesseler.- Chair Group of Governance in International Agribusiness, 2015.- 3 p. Tóm tắt: Tác động của vốn xã hội trong mạng lưới dây chuyền cung ứng đã được đề cập trong nghiên cứu gần đây trong đó những lo ngại về mối quan hệ giữa nguồn vốn xã hội và quản lý chuỗi cung ứng. Một giả thiết được đưa ra là vốn xã hội của các mạng lưới cung cấp quyết định chất lượng của các mối liên kết giữa các bên liên quan của nó, và do đó hiệu quả của nó. Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn xã hội và quản lý chuỗi cung ứng để giải quyết các mục tiêu sau đây (1) để ước tính vốn xã hội trong mạng lưới chuỗi cung ứng hạt tiêu; (2) để ước tính tác động của vốn xã hội vào các hoạt động của chuỗi cung ứng hạt tiêu; (3) ý nghĩa của mối quan hệ giữa nguồn vốn xã hội và thực hiện cung cấp mạng lưới dây chuyền.+ Truy cập 163 lượt+ Từ khóa: CHUỖI CUNG ỨNG | NGUỒN VỐN | HẠT TIÊU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Sustainable land use and rural development in Southeast Asia: Innovations and policies for mountainous areas / Holger L. Frohlich, Pepijn Schreinemachers, Karl Stahr.- Newyork: Springer environmental science and engineering, 2013.- 490 p. Tóm tắt: Tài liệu đề cập đến những đổi mới và chính sách cho việc sử dụng đất bền vững và phát triển nông thôn ở Đông Nam Á như: Từ thách thức đối với giải pháp bền vững cho vùng nông nghiệp miền núi ở Đông Nam Á; Thách thức và triển vọng đối với khoa học đất và chăm sóc đất ở Đông Nam Á; Nước và vấn đề dòng chảy trong lưu vực sông ở miền núi Đông Nam Á; Các quá trình tác động đối với quản lý thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp ở miền núi của Thái Lan và Việt Nam; Mối liên kết giữa nông nghiệp, nghèo đói và sử dụng tài nguyên ở miền núi Đông Nam Á.+ Truy cập 317 lượt+ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | SỬ DỤNG | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | MIỀN NÚI | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Swine production and challenges in Vietnam after African swine fever: A case study in peri-urban Hanoi, Vietnam / Nguyen Thi Duong Nga, Pham Van Hung, Le Thi Long Vy.- H.: Vietnam National University of Agriculture, 2021.- 13 p.Tóm tắt: Bài báo đưa ra một số khuyến nghị để xây dựng lại đàn lợn nhằm giải quyết các vấn đề và vượt qua thách thức, chủ yếu tập trung vào nâng cao chất lượng lợn nái, thông tin thị trường và liên kết, thực hành tốt trong sản xuất, đào tạo lao động và giải quyết các vấn đề môi trường.+ Truy cập 48 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | LỢN | HEO | CHẤT LƯỢNG | THỊ TRƯỜNG | LAO ĐỘNG | MÔI TRƯỜNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Tea production between contract and none contract farmers in Phu Tho Province of Vietnam / Le Thi Kim Oanh, Bui Thi Nga, Philippe Lebailly.- Scholars Journal of Agriculture and Veterinary Sciences, 2016.- 6 p. Tóm tắt: Trà là một trong những cây trồng chủ lực, đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân. Tuy nhiên, nông dân sản xuất trà vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như: quản lý nông trại kém, kiểm soát dịch bệnh...Trong đó, tiêu thụ trà được coi là thách thức lớn nhất và lý do chính là sự hợp tác giữa nông dân và các bên liên quan khác thấp trong chuỗi giá trị trà. Tài liệu nhằm mục đích cung cấp cái nhìn sâu hơn và tìm ra các liên kết và lợi ích của nông dân trong mô hình hợp tác giữa nông dân và các công ty chế biến trà thông qua hợp đồng và không hợp đồng sản xuất trà tại các điểm nghiên cứu.+ Truy cập 410 lượt+ Từ khóa: LIÊN KẾT SẢN XUẤT | CÔNG TY CHẾ BIẾN | NÔNG DÂN | CHÈ | TRÀ | PHÚ THỌ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Understanding farmer ''''s cooperation and linkage in agricultural production to promote farmers'''' rights, voices and choices: Findings and policy recommendations: Executive summary.- H.: Hong Duc, 2015.- 44 p. Tóm tắt: Báo cáo cung cấp thông tin cho các vấn đề cấp thiết ở Việt Nam, bao gồm: (1) góc nhìn về quản trị và tổ chức đối với thúc đẩy các hình thức liên kết nông dân nhằm tháo gỡ những khó khăn, bất lợi của người nông dân trong điều kiện sản xuất quy mô nhỏ hiện nay để đáp ứng yêu cầu thị trường; (2) quyền, tiếng nói và lợi ích của người nông dân được phát huy như thế nào thông qua các thể chế hiện thời, và các chính sách của Nhà nước; và (3) thực tế thời gian qua trên toàn quốc có nhiều mô hình hợp tác liên kết nông dân tốt, cần tổng kết kinh nghiệm để tập trung hỗ trợ nhân rộng.+ Truy cập 108 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | NÔNG DÂN | CHÍNH SÁCH | NHÀ NƯỚC | LIÊN KẾT | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Vertical coordination and aquaculture farm performance: The case of catfish sector in Vietnam / Neda Trifkovic.- International Association of Agricultural Economists, 2016.- 20 p. Tóm tắt: Bằng cách sử dụng một dữ liệu gốc từ ngành cá da trơn Việt Nam, tài liệu đánh giá tác động của các lựa chọn liên kết dọc, cụ thể là sản xuất theo hợp đồng và liên kết dọc, lên năng suất của trang trại. Kết quả cho thấy rằng các trang trại liên kết dọc có năng suất và doanh thu mỗi ha cao hơn đáng kể so với các trang trại không liên kết.+ Truy cập 75 lượt+ Từ khóa: LIÊN KẾT SẢN XUẤT | CÁ DA TRƠN | TRANG TRẠI | NĂNG SUẤT | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. When water saving limits recycling: Modeling economy wide linkages of wastewater use / Jonas Luckmann, Harald Grethe, Scott McDonald.- Germany: Agricultural and Food Policy Group, 2015.- 24 p. Tóm tắt: Nghiên cứu trình bày một phương pháp mới để tích hợp tái chế nước thải trong một mô hình chung cân bằng và liên kết số lượng nước thải thu hồi được sản xuất với tiêu thụ nước của các thực thể kinh tế kết nối với hệ thống thoát nước. Một ứng dụng cho trường hợp của Israel cho thấy, không xem xét mối liên hệ này có thể dẫn đến một đánh giá quá cao ảnh hưởng đền bù từ việc tái chế nước thải trong trường hợp tổ chức kinh tế tham gia vào việc tiết kiệm nước+ Truy cập 84 lượt+ Từ khóa: NƯỚC THẢI | TÁI CHẾ | KINH TẾ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|