• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
446,345
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Being equitable is not always fair: An assessment of PFES implementation in Dien Bien, Vietnam / Le Ngoc Dung, Lasse Loft, Januarti Sinarra Tjajadi.- Center for International Forestry Research, 2016.- 39 p. Tóm tắt: Việt Nam là quốc gia Đông Nam Á đầu tiên thực hiện chương trình quốc gia về chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES). Tài liệu trình bày các kết quả từ một nghiên cứu sâu về việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Điện Biên, Việt Nam.+ Truy cập 127 lượt+ Từ khóa: CHI TRẢ | DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | RỪNG | CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA | ĐIỆN BIÊN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Đánh giá mức độ sẵn sàng chi trả bảo hiểm nông nghiệp của hộ gia đình nông thôn Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh / Lương Thị Ngọc Hà,- Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội, 2015.- Vol. 31, No. 1.- 10 tr. Tóm tắt: Bảo hiểm nông nghiệp (BHNN) đã có từ năm 1982 ở Việt Nam nhưng chỉ mới được tập trung phát triển trong vòng 10 năm trở lại đây nhằm đảm bảo an sinh xã hội và phát triển nông thôn bền vững. Với những bước phát triển ban đầu, BHNN còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt là trong việc thu hút sự tham gia của người dân. Nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ sẵn sàng tham gia và chi trả BHNN của hộ gia đình nông thôn dựa vào mô hình hóa định lượng. Kết quả cho thấy quy mô sản xuất của hộ gia đình và các chính sách hỗ trợ (như tín dụng và khuyến nông) có ảnh hưởng lớn tới quyết định tham gia cũng như chi trả cho bảo hiểm cây lúa (BHCL) của hộ gia đình. Như vậy, để triển khai BHNN sâu rộng thì cần nắm bắt nhu cầu của từng đối tượng hộ gia đình và có các chính sách hỗ trợ sản xuất tổng hợp.+ Truy cập 189 lượt+ Từ khóa: BẢO HIỂM | NÔNG NGHIỆP | NÔNG THÔN | HỘ GIA ĐÌNH | TIÊN DU | BẮC NINH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Downscaling REDD policies in developing countries: Assessing the impact of carbon payments on household decision making and vulnerability to climate change in Vietnam / Pam Mc Elwee, Nghiem Phuong Tuyen, Le Hue.- Economy and Environment Program for Southeast Asia, 2015.- 52 p. Tóm tắt: Mục đích nghiên cứu nhằm hiểu được cách thức chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES), có thể làm thay đổi quyết định sử dụng đất của các hộ sản xuất nhỏ ở các khu vực có rừng. Tài liệu đưa ra đánh giá liệu quyết định sử dụng đất có chịu ảnh hưởng bởi các khoản thanh toán tăng hoặc giảm toàn xã hội hay không, qua đó đóng góp để hợp tác nghiên cứu giữa các tổ chức Việt Nam và Hoa kỳ về các vấn đề cấp bách như biến đổi khí hậu.+ Truy cập 92 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SỬ DỤNG ĐẤT | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VIỆT NAM | HOA KỲ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Factors affecting consumers'''''''''''''''''''''''''''''''' decision to purchase VietGAP vegetables in Hanoi, Vietnam / Nhung Thi Thai, Kampanat Pensupar.- Business Economics, Social Science and Humanities, 2015.- Vol. 24.- 11 p. Tóm tắt: Bài viết điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng ở Hà Nội "Quyết định mua rau VietGAP cũng như để phân tích người tiêu dùng Hà Nội" sẵn lòng chi trả (WTP) cho các thuộc tính khác nhau của các loại rau VietGAP. Dữ liệu được thu thập từ 300 người mua hàng tại các siêu thị và năm sáu cửa hàng rau xung quanh trung tâm thành phố Hà Nội. phân tích kinh tế được thực hiện bằng cách sử dụng mô hình logit có điều kiện. Nhìn chung, những phát hiện cho thấy rằng hầu hết người tiêu dùng nhận thức rằng rau VietGAP có lợi cho sức khỏe. Đáng chú ý, người tiêu dùng thích rau VietGAP được bán tại hệ thống siêu thị, nhãn hữu cơ được chứng nhận bởi các tổ chức phi chính phủ (NGO), thêm thông tin truy xuất nguồn gốc hơn bao gồm nông nghiệp, phân phối, chế biến, lưu thông và tiếp thị, cũng như giá cả phù hợp. Những phát hiện này giúp mở rộng thị trường chuỗi cung ứng rau VietGAP là cần thiết phối hợp và tham gia của các tổ chức NGO trong quá trình cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn hóa cũng như cần thiết lập cơ chế xử phạt chính thức trong trường hợp không tuân thủ.+ Truy cập 99 lượt+ Từ khóa: NGƯỜI TIÊU DÙNG | YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG | VIETGAP | RAU | HÀ NỘI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Farmer demand for climate services: Survey results from Ha Tinh province, Vietnam / Thoai Quang Trinh, Elisabeth Simelton, Tam Thi Le.- Climate Change, Agriculture and Food Security, 2018.- 5 p. Tóm tắt: Tài liệu là kết quả khảo sát từ tỉnh Hà Tĩnh. Tài liệu tóm tắt: các quyết định chính mà nông dân sử dụng những dịch vụ khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của họ; các đặc điểm của những người nông dân đang sử dụng thông tin đó; sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ khí hậu giữa nông dân nữ và nam. + Truy cập 124 lượt+ Từ khóa: NÔNG DÂN | DỊCH VỤ | KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | HÀ TĨNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Farmers'' preferences and attitudes toward porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) vaccination in Vietnam / H. Zang, H. Kono, S. Kubota.- Obihiro: Department of animal and food hygiene, 2014.- 5 p. Tóm tắt: Việt Nam là một quốc gia sản xuất thịt lợn lớn ở châu Á, nhưng đời sống của người chăn nuôi lợn luôn bị đe dọa bởi lợn sinh sản và hội chứng hô hấp. Mặc dù chủng ngừa là phương pháp thực tế nhất của sự lựa chọn cho kiểm soát dịch bệnh này và tỷ lệ tiêm chủng là rất thấp. Để giúp thông báo phát triển chính sách tiêm vaccine, bài nghiên cứu sử dụng các lựa chọn thí nghiệm (CE) để đánh giá thái độ người chăn nuôi lợn trong việc sẵn sàng chi trả cho một vaccine. Các kết quả cho thấy một giá trị tích cực cao cho chương trình tiêm phòng hội chứng hô hấp lợn ở Việt Nam.+ Truy cập 75 lượt+ Từ khóa: LỢN SINH SẢN | HEO | HỘI CHỨNG | HÔ HẤP | VACXIN | TIÊM PHÒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Farmers’ willingness to pay for a porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS) vaccine in Thua Thien Hue Province, Vietnam / Haifeng Zhang, Hiroichi Kono, Satoko Kubota.- International Food and Agribusiness Management Association, 2015.- 14 p. Tóm tắt: Nghiên cứu sử dụng phương pháp thử nghiệm lựa chọn để đánh giá thái độ người chăn nuôi heo và mức sẳn lòng chi trả cho vắc-xin PRRS (Hội chứng rối loạn hố hấp và sinh sản). Nghiên cứu còn cho thấy về khả năng tăng tỷ lệ phần trăm tiêm chủng vắc-xin PRRS.+ Truy cập 94 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | HEO | LỢN | VẮC XIN | THỪA THIÊN HUẾ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Household opportunity costs of protecting and developing forest lands in Son La and Hoa Binh Provinces, Vietnam / Le Ngoc Lan, Dennis Wichelns, Florence Milan.- International Journal of the Commons, 2016.- Vol. 10, No. 2.- 27 p. Tóm tắt: Việt Nam đã thử nghiệm chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng trong một nỗ lực để khôi phục và bảo vệ các khu rừng, một số trong đó đã bị suy thoái nghiêm trọng do việc chặt cây quá mức của nông dân quy mô nhỏ trồng cây hàng năm trên các vùng đất dốc. Tài liệu cho thấy nông dân quy mô nhỏ tại tỉnh Hòa Bình, tiềm lực tài chính hạn chế, thích các dòng doanh thu hàng năm cung cấp từ các cây trồng như ngô, sắn, chứ không phải chờ đợi 7 năm để có được doanh thu từ trồng rừng. Nông dân ở các tỉnh Sơn La, với hạn chế tiếp cận thị trường, thích trồng cây hàng năm, vì họ không thể bán măng và lâm sản khác được thu hoạch từ những mảnh ruộng nhỏ của họ. Ở cả hai tỉnh, các khoản thanh toán được cung cấp cho trồng và duy rừng nhỏ hơn so với chi phí cơ hội của việc trồng và thu hoạch cây trồng hàng năm.+ Truy cập 122 lượt+ Từ khóa: DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | RỪNG | TRỒNG RỪNG | BẢO VỆ RỪNG | SƠN LA | HÒA BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Management of watershed protection forest based on the Muong minority ethnic communities in Da Bac District, Hoa Binh Province, Vietnam.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2017.- 4 p. Tóm tắt: Nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp tài liệu cho hệ thống quản lý rừng cộng đồng của các cộng đồng bản địa ở Hoà Bình và đánh giá tiềm năng của chi trả dịch vụ môi trường rừng như chiến lược nhằm thúc đẩy quản lý bền vững tài nguyên rừng.+ Truy cập 112 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÍ | RỪNG | CỘNG ĐỒNG | ĐÀ BẮC | HOÀ BÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. The distribution of payment for forest environmental services (PFES) in Vietnam: Research evidence to inform payment guidelines / Pham Thu Thuy, Grace Wong, Le Ngoc Dung, Maria Brockhaus.- Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia, 2016.- 31 p. Tóm tắt: Báo cáo đề cập khái niệm, nguyên tắc và khuôn khổ phân tích để xây dựng kế hoạch phân phối thanh toán và cung cấp một nguồn tài nguyên hữu ích cho những người tìm kiếm tổng quan. Từ đó, sẽ cung cấp lời khuyên chi tiết hơn cho những người thiết kế và thực hiện cơ chế phân phối thanh toán Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) về những gì cần xem xét trong từng bước của quá trình thiết kế và triển khai. Đồng thời, phân tích các chương trình phân phối PFES hiện tại ở Việt Nam để cung cấp các bài học thực tế từ việc sử dụng khuôn khổ 3Es (hiệu quả, hiệu quả và công bằng) và tóm tắt các điểm chính trong thiết kế chính sách. Bên cạnh đó, đưa ra khuyến nghị rằng các cơ chế chia sẻ lợi ích của PFES cần được thiết kế để (i) tối đa hóa sự công bằng giữa các bên có trách nhiệm giảm mất rừng và suy thoái rừng; (Ii) nâng cao hiệu quả quản lý rừng; Và (iii) tăng hiệu quả của các chương trình quốc gia và địa phương (phần lớn bằng cách giảm thiểu chi phí giao dịch và thực hiện).+ Truy cập 117 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | BẢO VỆ | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | PHÁ RỪNG | QUẢN LÝ RỪNG | KINH TẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Transaction costs of farmers'''' participation in forest management: Policy implications of payments for environmental services schemes in Vietnam / Areeya Manasboonphempool, Florence M. Milan, Manfred Zeller.- Journal of Agriculture and Rural Development in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- Vol. 116, No. 2.- 13 p. Tóm tắt: Nghiên cứu gần đây về chi trả dịch vụ môi trường (PES) đã quan sát thấy rằng chi phí giao dịch cao (TC) được phát sinh thông qua việc thực hiện các đề án chi trả dịch vụ môi trường và nông dân tham gia. Phí giao dịch cao phát sinh bởi các hộ gia đình được coi là một trở ngại cho việc tham gia vào tính hiệu quả của chính sách dịch vụ môi trường. Nghiên cứu nhằm mục đích để hiểu các giao dịch liên quan đến các chương trình trồng rừng trước đây và để ước tính phí dịch vụ cao thực tế phát sinh của người dân tham gia vào các chương trình trong một khu vực miền núi Tây Bắc Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu này xem xét yếu tố quyết định của phí dịch vụ hộ gia đình để kiểm tra giả thuyết rằng liệu số của Phí dịch vụ thay đổi tùy theo đặc điểm hộ gia đình.+ Truy cập 1,889 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | NÔNG DÂN: VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|