• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,311
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. A 50-m forest cover map in Southeast Asia from ALOS/PALSAR and its application on forest fragmentation assessment / Jinwei Dong, Xiangming Xiao, Sage Sheldon.- Washington: National Laboratory, 2014.- 12 p. Tóm tắt: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và ước tính chính xác của các luồng carbon rừng và ao hồ cần thông tin chính xác hơn về diện tích rừng, phân bố không gian và phân mảnh ở Đông Nam Á. Tài liệu giới thiệu bản đồ 50-m rừng thu được được sử dụng để lượng phân tán rừng và nó tiết lộ chi tiết đáng kể của sự phân mảnh rừng. Điều này bản đồ 50 m mới của vùng nhiệt đới rừng có thể phục vụ như là một bản đồ cơ bản để thực hiện kiểm kê tài nguyên rừng, giám sát chặt phá rừng, giảm phát thải từ nạn phá rừng và suy thoái rừng thực hiện, và đa dạng sinh học.+ Truy cập 207 lượt+ Từ khóa: BẢN ĐỒ | SINH HỌC | RỪNG | PHÁ RỪNG | PHÁT THẢI | BẢO TỒN | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Agriculture for development.- The Tropical Agriculture Association, 2015.- 88 p. Tóm tắt: Tài liệu đề cập đến những vấn đề: Giúp nông dân sản xuất nhỏ có được những kiến thức họ cần để phát triển hơn nữa; Bảo tồn hệ thống các vùng nước sâu lúa nương rau tại Việt Nam; Đánh giá thông qua nông lâm kết hợp tại các khu vực bộ lạc của Maharashtra, Ấn Độ; Huy động tiềm năng cây trồng và đất lớn hơn: thay thế các động cơ sản xuất sút kém; Phân hủy sinh học lớp phủ nhựa: nền thương mại giữa lao động, chi phí sản xuất của phụ nữ và lợi ích môi trường.+ Truy cập 832 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TIỀM NĂNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Applying data envelopment analysis and grey model for the productivity evaluation of Vietnamese agroforestry industry / Chia-Nan Wang, Han-Sung Lin, Hsien-Pin Hsu.- Multidisciplinary Digital Publishing Institute, 2016.- 15 p. Tóm tắt: Nông nghiệp và lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng ở Việt Nam, đặc biệt khi chúng góp phần vào việc tạo ra thực phẩm, bảo tồn các nguồn tài nguyên rừng, và cải thiện độ phì nhiêu của đất. Vì thế, hiểu biết về hiệu quả của các doanh nghiệp có liên quan trong lĩnh vực này góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành nông lâm kết hợp ở Việt Nam. Tài liệu đề xuất một mô hình lai, bao gồm một mô hình xám (GM) và chỉ số năng suất Malmquist (MPI) để đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp nông lâm nghiệp Việt Nam trong nhiều khoảng thời gian.+ Truy cập 117 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | DOANH NGHIỆP | HIỆU QUẢ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Drivers of deforestation and forest degradation in Vietnam: An integrated causal analysis at the national level / Quy Van Khuc, Mark W. Paschke, Bao Quang Tran.- Colorado State University, 2017.- 2 p. Tóm tắt: Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. Gần đây đã có một chương trình chính về giảm phát thải các bon từ nạn phá rừng và suy thoái rừng (REDD +) để giúp Việt Nam giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. REDD + nhằm giảm phát thải các-bon bằng cách bảo tồn trữ lượng carbon rừng, quản lý rừng một cách bền vững và cải thiện trữ lượng các-bon rừng thông qua các giải pháp phục hồi rừng. Nghiên cứu này sử dụng các công cụ GIS và các phương pháp kinh tế lượng không gian để định lượng mức độ cũng như nguyên nhân phá rừng và suy thoái rừng ở Việt Nam.+ Truy cập 104 lượt+ Từ khóa: RỪNG | PHÁ RỪNG | REDD+ | KHÍ NHÀ KÍNH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | CHÍNH SÁCH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Forest change in the Greater Mekong Subregion (GMS): An overview of negative and positive drivers / Yurdi Yasmi, Patrick Durst, Rehan Ul Haq.- Bangkok: The Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2017.- 76 p. Tóm tắt: Tài liệu trình bày những thay đổi về rừng ở Tiểu vùng sông Mekong trong khoảng thời gian 25 năm từ 1990 đến 2015 và mô tả những tác nhân chính đã ảnh hưởng đến những thay đổi này. Một số tác nhân ảnh hưởng tiêu cực đến rừng dẫn đến tiêu diệt rừng và suy thoái rừng. Mặt khác, các tác nhân tích cực thúc đẩy quản lý rừng bền vững, trồng rừng và tái trồng rừng và bảo tồn rừng.+ Truy cập 1,110 lượt+ Từ khóa: RỪNG | QUẢN LÍ | BẢO TỒN | TRỒNG RỪNG | TIỂU VÙNG SÔNG MÊ CÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Impacts of mangrove management systems on mangrove changes in the Northern Coast of Vietnam / Tien Dat Pham, Kunihiko Yoshino.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 11 p. Tóm tắt: Nghiên cứu kiểm tra quản lý rừng ngập mặn ở thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Một sự kết hợp của dữ liệu mô hình hồi quy logistic và các dữ liệu khảo sát đã được sử dụng để điều tra những động lực của sự thay đổi ngập mặn. Kết quả chỉ ra rằng việc thực hiện điều tra quản lý rừng ngập mặn của cơ quan, cộng đồng hoặc người dân địa phương đã ảnh hưởng đến sự thay đổi ngập mặn. Động lực chính của việc mất rừng ngập mặn là việc mở rộng nuôi tôm. Các gia đình nghèo muốn tham gia vào các hoạt động bảo tồn rừng ngập mặn hơn hộ giàu. Chương trình phục hồi rừng ngập mặn đã được quản lý thành công của quản lý rừng dựa vào cộng đồng trong hợp tác với chính quyền địa phương ở một số xã ven biển. Tuy nhiên, sự thất bại để chuyển đổi nuôi tôm trong rừng ngập mặn được ghi nhận trong các xã khác. Những xã có trồng lại rừng ngập mặn trong ao nuôi tôm bị bỏ rơi và làm theo quản lý rừng ngập mặn được sử dụng trong các xã trước đây.+ Truy cập 107 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÝ | RỪNG NGẬP MẶN | HẢI PHÒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Integrated tree, crop and livestock technologies to conserve soil and water, and sustain smallholder farmers’ livelihoods in Southeast Asian uplands / Guillaume Lacombe1, Adrian Marc Bolliger, Rhett D. Harrisson.- CGIAR Research Program on Integrated Systems for the Humid Tropics, 2016.- 25 p. Tóm tắt: Tài liệu phân tích tầm quan trọng của sự thay đổi trong sử dụng đất gần đây đã thay đổi tỷ lệ xói mòn, dòng chảy và những hậu quả trên phạm vi lớn; Xem xét các phương pháp tiếp cận và các công cụ áp dụng để phân tích môi trường, sinh kế và thương mại trong bối cảnh vùng núi phía bắc Lào, nơi việc trồng cây gỗ tếch đang thay thế các cây trồng khác, các đồn điền cao su ở Tây Nam Trung Quốc và hội nhập nông nghiệp, đa dạng hóa, chuyên môn hóa, thâm canh và thương mại hóa tại các nông hộ chăn nuôi ở Tây Nguyên Việt Nam.+ Truy cập 186 lượt+ Từ khóa: SỬ DỤNG | BẢO TỒN | ĐẤT | NÔNG NGHIỆP | SINH KẾ | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Lienminh chicken breed: Native breed and livelihood of people on District-Island Cat Hai of Hai Phong City, Vietnam / Bui Huu Doan, Pham Kim Dang, Hoang Anh Tuan.-H.: Faculty of Animal Science, Vietnam National University of Agriculture, 2015.- 7 p. Tóm tắt: Ở Việt Nam, ngoài các giống ngoại, gà bản địa không chỉ đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế hộ gia đình, mà còn thực hiện các chức năng khác. Các đặc tính và đánh giá vai trò của gà bản địa như giống Lienminh trong sinh kế của người Việt Nam là cần thiết cho chiến lược bảo tồn và sử dụng gà có nguồn gốc di truyền. Để xác định các thông tin chung liên quan đến tình trạng và hiệu quả kinh tế sản xuất gà Lienminh. Một nghiên cứu được tiến hành trên 30 hộ nuôi gà Lienminh tại đảo Cát Hải bằng cách sử dụng bảng câu hỏi bán cấu trúc.+ Truy cập 298 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | GÀ | GÀ GIỐNG | LIENMINH | KINH TẾ | SINH KẾ | ĐẢO CÁT HẢI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Livelihood implications and perceptions of large scale investment in natural resources for conservation and carbon sequestration: empirical evidence from REDD+ in Vietnam / Mucahid Mustafa Bayrak, Lawal Mohammed Marafa.- Sustainability, 2017.- 23 p. Tóm tắt: Mối quan hệ phức tạp giữa phát triển địa phương và các khoản đầu tư quy mô lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện tại tại miền Nam toàn cầu với mục đích bảo tồn và hấp thụ carbon chưa được hiểu đầy đủ. Chương trình giảm phát thải từ tiêu diệt rừng và suy thoái rừng (REDD +) là một ví dụ về đầu tư như vậy. Tài liệu xem xét các tác động sinh kế và nhận thức về REDD+ giữa các cộng đồng bản địa và phụ thuộc vào rừng ở Tây Nguyên Việt Nam.+ Truy cập 94 lượt+ Từ khóa: RỪNG | REDD+ | SINH KẾ | NHẬN THỨC | CỘNG ĐỒNG | TÂY NGUYÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Mangrove-related policy and institutional frameworks in Pakistan, Thailand and Viet Nam / Nikolai (Nick) Beresnev, Thuy Phung, Jeremy Broadhead.- Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), International Union for Conservation of Nature (IUCN), 2016.- 64 p. Tóm tắt: Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về chính sách và khuôn khổ thể chế cho quản lý rừng ngập mặn ở Pakistan, Thái Lan và Việt Nam. Mặc dù rừng ngập mặn đã mang đến nhiều lợi ích cho người dân sống ven biển nhưng nó vẫn tiếp tục bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác và các chương trình tài trợ phát triển bền vững cho việc bảo vệ chúng đã không được đầu tư. Nghiên cứu chuẩn bị cho dự án "Thu nhập cho cộng đồng ven biển để bảo vệ rừng ngập mặn" (2015-2016) nhằm phát triển một cơ chế chi phí thấp cho phép các cơ quan nhà nước và tư nhân có trách nhiệm thúc đẩy bảo tồn rừng ngập mặn, giảm phát thải cacbon và phát triển bền vững thông qua việc cung cấp các ưu đãi cho người dân địa phương.+ Truy cập 18,621 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC | QUẢN LÝ | DỰ ÁN | THỂ CHẾ | PAKISTAN | THÁI LAN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Persistence in tillage decisions: Aggregate data analysis / Dat Q. Tran, Lyubov A. Kurkalova.- International Soil and Water Conservation Research, 2019.- 10 p.Tóm tắt: Bài báo nghiên cứu về tỷ lệ đất bị xói mòn cao đối với việc sử dụng đất bảo tồn liên tục ở mức trung bình. Qua đó nhấn mạnh tầm quan trọng của mô hình năng động để hiểu được sự kiên trì của hành vi trong các quyết định làm đất và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa luân canh và canh tác của nông dân. + Truy cập 84 lượt+ Từ khóa: ĐẤT | XÓI MÒN | LUÂN CANH | CANH TÁC»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. The challenge of establishing REDD + on the ground: Insights from 23 subnational initiatives in six countries / William D. Sunderlin, Erin O. Sills, Amy E. Duchelle.- Center for international forestry research, 2014.- 56 p. Tóm tắt: Những thách thức trong việc thành lập chương trình giảm phát thải và nạn phá rừng từ 23 sáng kiến địa phương của 6 nước.+ Truy cập 203 lượt+ Từ khóa: REDD+ | PHÁ RỪNG | CACBON | BẢO TỒN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. The effect of forest land allocation to the livelihoods of local people in the North Central Coast of Vietnam: A case in Nam Dong district / Thi Thuy Phuong Nguyen, Misa Masuda, Deiji Iwanaga.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 12 p. Tóm tắt: Chính sách giao đất giao rừng ở Việt Nam nhằm bảo tồn rừng và cải thiện sinh kế địa phương. Liên quan đến tính hiệu quả của FLA, một số tác giả báo cáo tiến độ che phủ và chất lượng rừng, Nghiên cứu xem xét liệu các rối loạn ở giai đoạn ban đầu vẫn còn tồn tại, làm thế nào đất lâm nghiệp được phân bổ được sử dụng, và làm thế nào FLA đóng góp vào sinh kế địa phương theo chế độ quản lý rừng khác nhau.+ Truy cập 109 lượt+ Từ khóa: PHÂN BỔ | ĐẤT LÂM NGHIỆP | BẢO TỒN | RỪNG | SINH KẾ | NAM ĐÔNG | BẮC TRUNG BỘ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. The investment priorities of stakeholders in forest protection and development in Vietnam from 2011-2019 / Pham Thu Thuy, Dao Thi Linh Chi, Hoang Tuan Long.- Center for International Forestry Research, 2020.- 12 p.Tóm tắt: Bản tóm tắt chính sách cho thấy các ưu tiên đầu tư của các bên liên quan trong bảo vệ và phát triển rừng từ năm 2011-2019, tập trung vào các lĩnh vực chính: Bảo tồn rừng; Nâng cao trữ lượng cácbon rừng (tái sinh rừng); Thực hành khai thác gỗ bền vững (cấp chứng chỉ rừng); Trồng rừng và tái trồng rừng; Giảm phát thải do sử dụng đất nông nghiệp… ở Việt Nam.+ Truy cập 90 lượt+ Từ khóa: RỪNG | TÁI SINH | KHAI THÁC | GỖ | NÔNG NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. The Vietnamese legal and policy framework for co-management in special-use forests / Nguyen Kim Dung, Simon R. Bush, Arthur P. J. Mol.- mdpi.com/journal/resources, 2017.- 24 p.Tóm tắt: Nghiên cứu về mức độ mà luật pháp và chính sách của Việt Nam hỗ trợ đồng quản lý. Bài viết xem xét các chính sách và luật hiện hành từ cấp quốc gia đến cấp xã và đánh giá việc tạo điều kiện đồng quản lý trong các khu rừng đặc dụng. + Truy cập 128 lượt+ Từ khóa: RỪNG ĐẶC DỤNG | QUẢN LÍ | BẢO TỒN THIÊN NHIÊN | CHÍNH SÁCH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. The Vietnamese state and administrative co-management of nature reserves / Nguyen Kim Dung, Simon R. Bush, Arthur P. J. Mol.- University of Science Ho Chi Minh City, 2016.- 19 p. Tóm tắt: Chính phủ Việt Nam đã giới thiệu hệ thống quản lý về rừng đặc dụng (RĐD) quốc gia để nâng cao hiệu quả của thiên nhiên và đa dạng sinh học. Dữ liệu được trình bày từ một cuộc khảo sát trên toàn quốc trong 113 khu rừng đặc dụng, 22 ngẫu nhiên trong các cuộc phỏng vấn chuyên sâu, và bốn trường hợp nghiên cứu chuyên sâu của khu rừng đặc dụng. Kết quả cho thấy sự thành công của đồng quản lý ở Việt Nam phụ thuộc vào việc trao quyền lớn hơn quyền lực phân bổ từ Trung ương đến chính quyền cấp huyện để tạo điều kiện hợp tác nối mạng ngang với các cộng đồng địa phương.+ Truy cập 158 lượt+ Từ khóa: CHÍNH PHỦ VIỆT NAM | QUẢN LÝ | BẢO TỒN THIÊN NHIÊN | RỪNG ĐẶC DỤNG | ĐA DẠNG SINH HỌC»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Unpacking changes in mangrove social-ecological systems: Lessons from Brazil, Zanzibar, and Vietnam / Claire H. Quinn, Lindsay C. Stringer, Rachel J. Berman, Hue T.V. Le.- mdpi.com, 2017.- 14 p. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định những điểm tương đồng và sự khác biệt trong các yếu tố tác động, áp lực, các trạng thái, và các thay đổi của rừng ngập mặn ở các nước nghiên cứu điển hình là Brazil, Zanzibar và Việt Nam, có tính đến quy mô các tác động; Đánh giá các chiến lược ứng phó đã được thực hiện và đưa ra các bài học rộng hơn để hướng dẫn việc ra quyết định và đầu tư vào các biện pháp bảo tồn và khôi phục lại rừng ngập mặn rộng hơn.+ Truy cập 104 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | SUY THOÁI | BẢO TỒN | BRAZIL | ZANZIBAR | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Ưu tiên đầu tư và quan tâm của các bên đối với lĩnh vực các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng tại Việt Nam giai đoạn 2011- 2019 / Pham Thu Thuy, Dao Thi Linh Chi, Hoang Tuan Long.- Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế, 2020.- 12 p.Tóm tắt: Tóm lược chính sách cho thấy các ưu tiên đầu tư của các bên có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011- 2019 tập trung vào các lĩnh vực chính: Bảo tồn; Gia tăng trữ lượng các-bon (tái sinh rừng); Khai thác rừng bền vững (cấp chứng chỉ); Trồng mới và tái trồng rừng; Giảm phát thải đất nông nghiệp… ở Việt Nam+ Truy cập 89 lượt+ Từ khóa: RỪNG | TÁI SINH | KHAI THÁC | GỖ | NÔNG NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|