• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
429,216
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Antibiotic resistance associated with aquaculture in Vietnam / Hoang Nam Kha Nguyen, Thi Thu Hao Van, Peter J Coloe.- Microbiology Australia, 2016.- 4 p. Tóm tắt: Ngành thủy sản là một nguồn thu nhập quan trọng, cung ứng thực phẩm và việc làm ở Việt Nam. Tuy nhiên, sự phát triển bền vững của ngành thuỷ sản phải đối mặt với nhiều vấn đề và dịch bệnh, và lạm dụng kháng sinh được coi là một thách thức lớn. Thuốc kháng sinh được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cho cả hai lý do điều trị và phòng bệnh. Nhiều loại kháng sinh được sử dụng trong y học cũng được sử dụng cho thức ăn gia súc. Việc sử dụng kháng sinh trong quản lý y tế của nuôi trồng thủy sản là mối quan tâm lớn do dư lượng có thể có trong các sản phẩm thủy sản và trong sự phát triển của kháng kháng sinh.+ Truy cập 82 lượt+ Từ khóa: THỦY SẢN | KHÁNG THUỐC | THUỐC KHÁNG SINH | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Climate-smart aquaculture: Evidences and potentials for northern coastal area of Vietnam / Tu Trinh, Nhuong Tran, Quyen Cao.- CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2016.- 27 p. Tóm tắt: Nuôi trồng thủy sản ven biển, đặc biệt là nuôi tôm nước lợ, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của hầu hết các cộng đồng ven biển vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản ven biển là một trong những hoạt động bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi tăng độ thay đổi khí hậu toàn cầu, đe dọa sự phát triển bền vững của ngành thủy sản, cũng như an ninh lương thực của đất nước. Trong khuôn khổ kế hoạch hành động thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chương trình Nghiên cứu CGIAR về biến đổi khí hậu, nông nghiệp và an ninh lương thực (CCAFS), thực hành nuôi trồng thủy sản thông minh với biến đổi khí hậu đã được tiến hành.+ Truy cập 190 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | NUÔI TÔM | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VEN BIỂN | BẮC TRUNG BỘ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Consumption and the yield of fish and other aquatic animals from the lower Mekong basin.- Vientiane: Mekong river commission, 2007.- 113 p. Tóm tắt: Đánh giá ước tính sản lượng sản xuất của ngành thủy sản dựa trên dữ liệu về tiêu thụ từ 20 lĩnh vực các cuộc điều tra ở hạ lưu sông Mêkông bao gồm Việt Nam, Campuchia và Thái Lan,+ Truy cập 601 lượt+ Từ khóa: TIÊU THỤ | SẢN LƯỢNG | CÁ | LƯU VỰC SÔNG MÊKÔNG | VIỆT NAM | CAMPUCHIA | THÁI LAN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Internationalization of higher education in fisheries science in Vietnam, Thailand and the Philippines: Results of a survey of motivations and priorities / John R. Bower, Wenresti Gallardo, Sirisuda Jumnongsong.- Holkaido: University Collection of Scholarly and Academic Papers, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Nghiên cứu trình bày và thảo luận về các kết quả của một cuộc khảo sát của quốc tế hóa giáo dục đại học trong ngành khoa học thủy sản tại bốn trường đại học ở Việt Nam, Thái Lan và Philippines. Đội ngũ giảng viên được hỏi về tầm quan trọng, lý do cơ bản, ích lợi và rủi ro của quốc tế hóa tại các trường đại học của họ. Hơn 90% số người được hỏi xếp hạng quốc tế hoặc là một ưu tiên cao hoặc trung bình. Tại mỗi trường đại học, lý do quan trọng nhất để quốc tế hóa là tăng cường năng lực nghiên cứu và kiến thức và sản xuất. Các lợi ích chính bao gồm cải thiện chất lượng học tập, nghiên cứu và kiến thức sản xuất. Gần hai phần ba số người được hỏi đã nói quốc tế cũng đã kết hợp rủi ro; quan trọng nhất là mất bản sắc dân tộc, và chảy máu chất xám. Các ngoại ngữ xếp hạng quan trọng nhất là tiếng Anh. Nhật Bản và khu vực ASEAN được xếp hạng cao luôn trong tầm quan trọng cho sự hợp tác quốc tế.+ Truy cập 65 lượt+ Từ khóa: NGÀNH THỦY SẢN | GIÁO DỤC ĐẠI HỌC | KHOA HỌC, CÁ | VIỆT NAM | THÁI LAN | PHILIPPINES»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. New challenges for the Vietnamese aquaculture sector / Nguyen Thi Khanh Hong, Tran Thi Nang Thu, Lebailly, Philippe.- H.: Hồng Đức, 2016.- 13 p. Tóm tắt: Các chuỗi cung ứng thủy sản ở Việt Nam đã không được thiết kế và điều hành một cách hiệu quả, và đã không đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành. Các vấn đề bao gồm việc bảo vệ các nguồn tài nguyên, hạn chế trong việc truy xuất nguồn gốc, vấn đề an toàn thực phẩm và thiếu xây dựng thương hiệu / chứng chỉ sinh thái. Tài liệu nhằm mục đích mô tả sự phát triển gần đây của ngành thủy sản trong hoạt động kinh tế. Tài liệu cũng mô tả các vấn đề phát sinh trong liên kết các thành phần khác nhau trong ngành công nghiệp nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam.+ Truy cập 106 lượt+ Từ khóa: CHUỖI CUNG ỨNG | THỦY SẢN | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Operationalizing fisheries co-management: Lessons learned from lagoon fisheries co-management in Thua Thien Hue province, Vietnam / Baku Takahashi, Arie Pieter van Dujin.- Bangkok: Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2012.- 152 p. Tóm tắt: Tài liệu giới thiệu sự vận hành đồng quản lý về ngành thủy sản qua bài học kinh nghiệm từ quản lý thủy sản hồ nước mặn ở gần biển thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.+ Truy cập 15,761 lượt+ Từ khóa: THỦY SẢN | HỒ NƯỚC MẶN | THỪA THIÊN HUẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Spiny lobster aquaculture development in Indonesia, Vietnam and Australia / Clive M. Jones.- Australian Centre for International Agricultural Research, 2015.- 165 p. Tóm tắt: Tài liệu đề cập về: Tổng điều tra của ngành thủy sản tôm hùm giống của Việt Nam và Indonesia; Tôm hùm giống, xử lý và vận chuyển tại Việt Nam và Indonesia; Tôm hùm nhiệt đới phát triển thức ăn chăn nuôi: 2009 - 2013; Xây dựng ngành công nghiệp nuôi tôm hùm Indonesia.+ Truy cập 1,656 lượt+ Từ khóa: CÔNG NGHIỆP | CHĂN NUÔI | THỦY SẢN | TÔM HÙM | VIỆT NAM | INDONESIA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|