• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
452,924
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. “Mangrove environmental services and local livelihoods in Vietnam” / Pham Thu Thuy.- CIFOR, 2021.- 4 p.Tóm tắt: Bài báo đánh giá năm dạng vốn: tự nhiên, vật chất, xã hội, tài chính và con người, qua đó rừng ngập mặn có thể mang lại cho người dân địa phương ở Việt Nam.+ Truy cập 129 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | VẬT CHẤT | XÃ HỘI | TÀI CHÍNH | CON NGƯỜI | RỪNG NGẬP MẶN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. A 50-m forest cover map in Southeast Asia from ALOS/PALSAR and its application on forest fragmentation assessment / Jinwei Dong, Xiangming Xiao, Sage Sheldon.- Washington: National Laboratory, 2014.- 12 p. Tóm tắt: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và ước tính chính xác của các luồng carbon rừng và ao hồ cần thông tin chính xác hơn về diện tích rừng, phân bố không gian và phân mảnh ở Đông Nam Á. Tài liệu giới thiệu bản đồ 50-m rừng thu được được sử dụng để lượng phân tán rừng và nó tiết lộ chi tiết đáng kể của sự phân mảnh rừng. Điều này bản đồ 50 m mới của vùng nhiệt đới rừng có thể phục vụ như là một bản đồ cơ bản để thực hiện kiểm kê tài nguyên rừng, giám sát chặt phá rừng, giảm phát thải từ nạn phá rừng và suy thoái rừng thực hiện, và đa dạng sinh học.+ Truy cập 208 lượt+ Từ khóa: BẢN ĐỒ | SINH HỌC | RỪNG | PHÁ RỪNG | PHÁT THẢI | BẢO TỒN | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. A comparative assessment of the financial costs and carbon benefits of REDD + strategies in Southeast Asia / Victoria Graham, Susan G Laurance, Alana Grech.- Environmental Research Letters, 2016.- 12 p. Tóm tắt: Tài liệu đánh giá chi phí tài chính và lợi ích carbon của các chiến lược REDD+ khác nhau được triển khai trong khu vực. Các chiến lược tập trung vào việc giảm suy thoái rừng và thúc đẩy sự tái phát triển rừng là những cách hiệu quả nhất để giảm lượng khí thải và sử dụng tại hơn 60% các dự án REDD+.+ Truy cập 221 lượt+ Từ khóa: REDD+ | CHI PHÍ | TÀI CHÍNH | LỢI ÍCH | CACBON | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Advocating forestland use rights in Vietnam.- The forest peoples land rights network, 2014.- 12 p. Tóm tắt: Bài báo đề cập mạng lưới quyền sử dụng đất rừng ở cơ sở tại xã Sơn Kim và Xã Hạnh Dịch. Nhìn vào các bài học kinh nghiệm các trường hợp hiển thị tầm quan trọng của một mạnh mẽ cộng đồng đó là nhận thức của các vấn đề trong khu vực của họ, và hiểu được quyền lợi hợp pháp của họ và nhiệm vụ của chính quyền địa phương. Hơn nữa, những ví dụ cho thấy tầm quan trọng của sự tự tin cộng đồng đó là sẵn sàng nói ra trong các cuộc họp mở, và hỗ trợ chính quyền địa phương đại diện cho họ trong cuộc họp kín. Các ví dụ này cũng hiển thị các nhu cầu thành lập mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương để cung cấp cho họ một sự hiểu biết về tầm quan trọng nhiệm vụ và yêu cầu quyết định của họ dựa trên luật pháp.+ Truy cập 138 lượt+ Từ khóa: PHÁP LUẬT | QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ĐẤT RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Afforestation by natural regeneration or by tree planting: examples of opposite hydrological impacts evidenced by long-term field monitoring in the humid tropics / G. Lacombe, O. Ribolzi, A. de Rouw.- Hydrology and Earth System Sciences, 2015.- 34 p. Tóm tắt: Vùng nhiệt đới ẩm được tiếp xúc với hiện đại hóa nông nghiệp có liên quan đến những thay đổi sử dụng đất nhanh chóng và tác động môi trường. Sự trồng rừng thường được nhắc đến như là một giải pháp cho việc khôi phục hệ sinh thái và đa dạng sinh học tăng cường. Một hệ quả của trồng rừng là sự thay đổi kiểm soát môi trường sống, tài nguyên nước và nguy cơ lũ. Nghiên cứu chứng minh rằng trồng cây hoặc bằng cách tái sinh rừng tự nhiên có thể gây ra những thay đổi thủy văn.+ Truy cập 217 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG TRỌT | TRỒNG CÂY | TÁI SINH RỪNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. An assessment of the carbon stocks and sodicity tolerance of disturbed Melaleuca forests in Southern Vietnam / Da B. Tran, Tho V. Hoang, Paul Dargusch.- H.: The Vietnam Forestry University, 2015.- 14 p. Tóm tắt: Bài viết trình bày kết quả đánh giá của các thành phần carbon và sự chịu đựng nhiễm mặn của Melaleuca cajuputi tự nhiên ở miền Nam Việt Nam, để thu thập thông tin tốt hơn để hỗ trợ cải thiện quản lý rừng trong khu vực.+ Truy cập 120 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÝ | RỪNG | CARBON | MIỀN NAM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Applying data envelopment analysis and grey model for the productivity evaluation of Vietnamese agroforestry industry / Chia-Nan Wang, Han-Sung Lin, Hsien-Pin Hsu.- Multidisciplinary Digital Publishing Institute, 2016.- 15 p. Tóm tắt: Nông nghiệp và lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng ở Việt Nam, đặc biệt khi chúng góp phần vào việc tạo ra thực phẩm, bảo tồn các nguồn tài nguyên rừng, và cải thiện độ phì nhiêu của đất. Vì thế, hiểu biết về hiệu quả của các doanh nghiệp có liên quan trong lĩnh vực này góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành nông lâm kết hợp ở Việt Nam. Tài liệu đề xuất một mô hình lai, bao gồm một mô hình xám (GM) và chỉ số năng suất Malmquist (MPI) để đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp nông lâm nghiệp Việt Nam trong nhiều khoảng thời gian.+ Truy cập 118 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | DOANH NGHIỆP | HIỆU QUẢ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Arbitrary mangrove to water ratios imposed on shrimp farmers in Vietnam contradict with the aims of sustainable forest management / Urs. Baumgartner, Shelagh Kell, Tuan Hoang Nguyen.- Springer Open, 2016.- 10 p. Tóm tắt: Trong nghiên cứu này, một cuộc khảo sát của 40 hộ gia đình Việt Nam đã được tiến hành tại các khu rừng ngập mặn sản xuất tại xã Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau để hiểu xem giới hạn cố định về các quyết định tối thiểu ảnh hưởng bảo hiểm ngập mặn của nông dân về bảo vệ rừng ngập mặn. Kết quả của cuộc khảo sát cho thấy các hộ gia đình nông thôn phụ thuộc rất nhiều vào thu nhập phát sinh từ tôm (cua) nông nghiệp nhưng họ không có một chia sẻ động cơ kinh tế từ thu hoạch gỗ do thiếu quyền sở hữu đầy đủ.+ Truy cập 124 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | NUÔI TÔM | QUẢN LÝ | RẠCH GỐC | NGỌC HIỂN | CÀ MAU»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Assessing forest governance in the countries of the greater Mekong subregion / David Gritten, Sophie Rose Lewis, Gijs Breukink.- MDPI, 2019.- 16 p.Tóm tắt: Bài viết đánh giá nhận thức của các bên liên quan đến tình trạng quản trị rừng ở các quốc gia tiểu vùng Mekong. Công trình dựa trên phân tích định lượng và định tính về nhận thức về quản trị rừng ở năm quốc gia tiểu vùng Mekong.+ Truy cập 116 lượt+ Từ khóa: QUẢN TRỊ | RỪNG | QUỐC GIA | TIỂU VÙNG | MEKONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Assessment of forest degradation in Vietnam using landsat time series data / James E. Vogelmann, Phung Van Khoa, Do Xuan Lan, Jacob Shermeyer.- mdpi.com, 2017.- 22 p. Tóm tắt: Dữ liệu chuỗi thời gian từ vệ tinh Landsat (tên chung cho hệ thống các vệ tinh chuyên dùng vào mục đích thăm dò tài nguyên trái đất) được sử dụng để mô tả sự suy thoái rừng ở tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Nghiên cứu đã tiến hành ba loại phân tích thay đổi hình ảnh bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian Landsat để mô tả các thay đổi độ che phủ đất trong khoảng thời gian 1973-2014.+ Truy cập 107 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI | VỆ TINH | THĂM DÒ | LÂM ĐỒNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Báo cáo phân tích giới trong kế hoạch hành động REDD+ tỉnh Lâm Đồng / Phạm Minh Thoa, Kalpana Giri, Elizabeth Eggerts.- USAID Lowering Emissions in Asia’s Forests, 2015.- 41 tr. Tóm tắt: Báo cáo là kết quả phân tích giới nhằm hỗ trợ việc lồng ghép giới trong quá trình xây dựng PRAP tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở các chiến lược quốc gia và các quy định quốc tế chủ yếu về bình đẳng giới và tăng quyền cho phụ nữ liên quan tới REDD+. Kết quả cuối cùng của việc nghiên cứu phân tích là các khuyến nghị cụ thể để điều chỉnh, bổ sung nội dung bình đẳng giới vào dự thảo PRAP của tỉnh Lâm Đồng nhằm đảm bảo kế hoạch hành động này phù hợp với PRAP cấp tỉnh, cấp quốc gia và các văn bản pháp lý của quốc gia.+ Truy cập 133 lượt+ Từ khóa: GIỚI | BÌNH ĐẲNG GIỚI | PHỤ NỮ | RỪNG | TRỒNG RỪNG | LÂM ĐỒNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Being equitable is not always fair: An assessment of PFES implementation in Dien Bien, Vietnam / Le Ngoc Dung, Lasse Loft, Januarti Sinarra Tjajadi.- Center for International Forestry Research, 2016.- 39 p. Tóm tắt: Việt Nam là quốc gia Đông Nam Á đầu tiên thực hiện chương trình quốc gia về chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES). Tài liệu trình bày các kết quả từ một nghiên cứu sâu về việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Điện Biên, Việt Nam.+ Truy cập 136 lượt+ Từ khóa: CHI TRẢ | DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | RỪNG | CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA | ĐIỆN BIÊN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Chuẩn bị cho Việt Nam sẵn sàng với luật chơi mới trên thị trường quốc tế - sản xuất và kinh doanh không liên quan tới phá rừng và suy thoái rừng / Phạm Thu Thủy, Nguyễn Đình Thảo, Đào Thị Linh Chi.- Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế, 2019.- 25 p.Tóm tắt: Bài viết tổng hợp các thông tin hiện có, đồng thời dựa trên các kết quả nghiên cứu và kinh nghiệm thu được trên toàn cầu mà Tổ chức nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế (CIFOR) đã đúc kết trong vòng 10 năm trở lại đây để thảo luận về một trong những luật chơi mới của thị trường quốc tế: Sản xuất và kinh doanh không liên quan đến phá rừng.+ Truy cập 194 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | THỊ TRƯỜNG | SẢN XUẤT | QUỐC TẾ | RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Community forestry in Vietnam: Actors and political process / Ngo Duy Bach.- Georg-August Universität Göttingen, 2016.- 238 p. Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu trường hợp lâm nghiệp cộng đồng ở tỉnh Hòa Bình và Sơn La so với các chương trình lâm nghiệp cộng đồng lớn của Việt Nam. Các kết quả cho thấy các chương trình lâm nghiệp cộng đồng tại các địa bàn nghiên cứu đã tạo ra những tác động hỗn hợp đến rừng cây xanh và cải thiện kinh tế-xã hội. Tuy nhiên, việc quản lý rừng vẫn được xem là có ảnh hưởng nhất đối với những người thực hiện và các hoạt động lâm nghiệp cộng đồng.+ Truy cập 539 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | CỘNG ĐỒNG | QUẢN LÍ | RỪNG | HOÀ BÌNH | SƠN LA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Contribution of forest to rural households’ livelihood: Evidences from Da river basin in the northwest mountainous region of Vietnam / Tran Van Chu, Trinh Quang Thoai, Cao Quoc An.- Forest and Society, 2019.- 13 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về vai trò của rừng đã đóng góp sinh kế cho các hộ gia đình nông thôn ở lưu vực sông Đà, vùng núi phía Tây Bắc của Việt Nam. Bên cạnh đó diện tích đất lâm nghiệp, tiếp cận lâm sản ngoài gỗ và thanh toán cho các dịch vụ môi trường rừng ảnh hưởng đáng kể đến thu nhập hộ gia đình.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: RỪNG | THU NHẬP | HỘ GIA ĐÌNH | NÔNG THÔN | MIỀN NÚI | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Correlation analysis between enhance vegetation index and wood volume in Thua Thien Hue province, Vietnam / Thi Thanh Pham, Kunihiko Yoshino, Thi My Quynh Nguyen.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 6 p. Tóm tắt: REDD + ở các nước đang phát triển cần phải ước tính trữ lượng các bon rừng và trên sinh khối trên mặt đất, cảm biến từ xa đã được sử dụng rộng rãi để theo dõi các khu vực có thảm thực vật sử dụng các chỉ số thực vật có nguồn gốc từ vệ tinh chỉ số thực vật được cho là có mối tương quan cao với sinh khối trên mặt đất hay sức sống của thực vật. Bài viết trình bày các mối tương quan khác nhau cho các khu rừng khác nhau. phân tích minh họa sự tương quan giữa khối lượng gỗ hàng năm và EVI trung bình hàng năm sử dụng hồi quy tuyến tính đơn giản. Các mối tương quan khác nhau liên quan chặt chẽ với thành phần loài trong rừng khác nhau. Các khu rừng có một số loài cây có mối tương quan cao, trong khi rừng trộn lẫn với nhiều loài cây có mối tương quan thấp. Thành phần các loài cây trong rừng là một đặc điểm quan trọng cho việc ước tính trên sinh khối đất rừng sử dụng dữ liệu viễn thám.+ Truy cập 116 lượt+ Từ khóa: PHÂN TÍCH | THỰC VẬT | RỪNG | GỖ | THỪA THIÊN HUẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Creating social safeguards for REDD+: Lessions learned from benefit sharing mechanisms in Vietnam / Mucahid Mustafa Bayrak, Tran Nam Tu, Lawal Mohammed Marafa.- Journal of Land, 2014.- 22 p. Tóm tắt: Hiện nay, nhiều nghiên cứu về cơ chế chia sẻ lợi ích (BSM) và Giảm phát thải từ các chương trình phá rừng và suy thoái rừng (REDD +) tập trung vào xóa đói giảm nghèo và phát triển sinh kế. Tuy nhiên, tương đối ít nghiên cứu kết hợp một khung sinh kế tích hợp. Nghiên cứu này sử dụng bền vững Khung sinh kế để đánh giá các tác động của sự chia sẻ lợi ích Việt Nam. Các bài học kinh nghiệm có thể được sử dụng trong việc tạo ra an toàn xã hội từ sự phá rừng và suy thoái rừng.+ Truy cập 98 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIÊP | PHÁ RỪNG | XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO | SINH KẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Decentralization in mangrove restoration: a critical analysis – case study in central coast of Vietnam / Hoang Hao Tra My, Shinya Takeda.- BRICS Initiatives for Critical Agrarian Studies, 2015.- 17 p. Tóm tắt: Tài liệu về phân cấp trong việc phục hồi rừng ngập mặn: Nghiên cứu về vùng ven biển miền Trung Việt Nam.+ Truy cập 227 lượt+ Từ khóa: SỰ PHÂN CẤP | RỪNG NGẬP MẶN | BIỂN | MIỀN TRUNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Disaggregating census data for population mapping using random forests with remotely sensed and ancillary data / Forrest R. Stevens, Andrea E. Gayghan, Catherine Linard.- PLOS ONE, 2015.- 22 p. Tóm tắt: Tài liệu phân tích các dữ liệu điều tra dân số để lập bản đồ dân số sử dụng rừng ngẫu nhiên với dữ liệu có độ phân giải cao, dữ liệu hiện đại trên các bản phân phối dân số của con người là rất quan trọng để đo lường tác động của tăng trưởng dân số, theo dõi các tương tác của con người-môi trường và quy hoạch, chính sách phát triển.+ Truy cập 101 lượt+ Từ khóa: ĐIỀU TRA DÂN SỐ | RỪNG | CON NGƯỜI | MÔI TRƯỜNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Downscaling REDD policies in developing countries: Assessing the impact of carbon payments on household decision making and vulnerability to climate change in Vietnam / Pam Mc Elwee, Nghiem Phuong Tuyen, Le Hue.- Economy and Environment Program for Southeast Asia, 2015.- 52 p. Tóm tắt: Mục đích nghiên cứu nhằm hiểu được cách thức chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES), có thể làm thay đổi quyết định sử dụng đất của các hộ sản xuất nhỏ ở các khu vực có rừng. Tài liệu đưa ra đánh giá liệu quyết định sử dụng đất có chịu ảnh hưởng bởi các khoản thanh toán tăng hoặc giảm toàn xã hội hay không, qua đó đóng góp để hợp tác nghiên cứu giữa các tổ chức Việt Nam và Hoa kỳ về các vấn đề cấp bách như biến đổi khí hậu.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SỬ DỤNG ĐẤT | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VIỆT NAM | HOA KỲ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Drivers affecting forest change in the Greater Mekong Subregion (GMS): An overview / John Costenbader, Jeremy Broadhead, Yurdi Yasumi.- Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Tiểu vùng sông Mekong (GMS) là một khu vực quan trọng và năng động từ nhiều khía cạnh. Nó bị ảnh hưởng bởi sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và cơ sở hạ tầng, tăng trưởng dân số, đô thị hóa, tiến bộ công nghệ,... Đồng thời, khu vực cũng đang đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến sự mất mát và suy thoái tài nguyên thiên nhiên bao gồm rừng, đất và nước.+ Truy cập 439 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | ẢNH HƯỞNG | TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. Drivers of deforestation and forest degradation in Vietnam: An integrated causal analysis at the national level / Quy Van Khuc, Mark W. Paschke, Bao Quang Tran.- Colorado State University, 2017.- 2 p. Tóm tắt: Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. Gần đây đã có một chương trình chính về giảm phát thải các bon từ nạn phá rừng và suy thoái rừng (REDD +) để giúp Việt Nam giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. REDD + nhằm giảm phát thải các-bon bằng cách bảo tồn trữ lượng carbon rừng, quản lý rừng một cách bền vững và cải thiện trữ lượng các-bon rừng thông qua các giải pháp phục hồi rừng. Nghiên cứu này sử dụng các công cụ GIS và các phương pháp kinh tế lượng không gian để định lượng mức độ cũng như nguyên nhân phá rừng và suy thoái rừng ở Việt Nam.+ Truy cập 106 lượt+ Từ khóa: RỪNG | PHÁ RỪNG | REDD+ | KHÍ NHÀ KÍNH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | CHÍNH SÁCH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. Ecosystem services in mountainous area: A case study of Nghe An, Vietnam / Hoang Phan Hai Yen, Nguyen Thi Viet Ha, Binh Thai Pham.- Indian Journal of Ecology, 2020.- 9 p.Tóm tắt: Bài nghiên cứu cho thấy tiềm năng lớn cho sự phát triển của các dịch vụ hệ sinh thái rừng trong khu vực thuộc miền núi, có thể góp phần đáng kể vào việc cải thiện sinh kế của người dân bản địa bảo vệ / làm giàu vốn rừng. Nghiên cứu được tiến hành tại tỉnh Nghệ An, Việt Nam.+ Truy cập 131 lượt+ Từ khóa: TIỀM NĂNG | PHÁT TRIỂN | HỆ SINH THÁI | RỪNG | MIỀN NÚI | NGHỆ AN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. Effectiveness and efficiency of community-based forest management in Hoang Lien National Park, Lao Cai province / Nguyen Ha Anh, Tran Thi Thu Ha.- Forestry Science and Technology, 2017.- No. 5.- 10 p. Tóm tắt: Nhằm đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hoạt động lâm nghiệp cộng đồng ở Vườn quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động lâm nghiệp cộng đồng hiện nay ở Vườn quốc gia Hoàng Liên đã nhận được sự quan tâm của người dân nơi đây. Tuy nhiên sự tham gia của cộng đồng chỉ ở mức độ trung bình do hạn chế về trình độ giáo dục, thu nhập và nhận thức về tài nguyên rừng, là những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực và hiệu quả của hoạt động lâm nghiệp cộng đồng.+ Truy cập 99 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | CỘNG ĐỒNG | QUẢN LÝ | VƯỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN | LÀO CAI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. Environmental and socio-economic impacts of rubber cultivation in the Mekong region: challenges for sustainable land use / Inga Hauser, Konrad Martin, Jorn Germer.- German: Institute of Pklant Production and Agroecology in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Hơn 90% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu bắt nguồn từ rừng trồng thuần loài ở vùng nhiệt đới châu Á, đặc biệt là từ các nước hình thành các tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS). Trồng cao su được dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh trong tương lai gần, đặc biệt là tại các rừng tự nhiên, và được đi kèm bởi các vấn đề khác nhau và các mối đe dọa đối với nông dân và môi trường. Những gợi ý về sự cân bằng carbon và điều kiện thủy văn cũng như những hậu quả kinh tế xã hội đề cập đến tình hình trong khu vực GMS được xem xét. Kết quả cho thấy những thay đổi đáng kể trong các chức năng và dịch vụ hệ sinh thái ở các quy mô không gian và thời gian khác nhau với các tác động về trữ lượng các bon và hấp thụ, chất lượng và khối lượng nước, dòng chảy và xói mòn đất. Sự phụ thuộc lâu dài vào cao su như một cây duy nhất ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế-xã hội, đời sống của nông dân và sinh thái,+ Truy cập 3,747 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CAO SU | MÔI TRƯỜNG | KINH TẾ | XÃ HỘI | TIỂU VÙNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|