• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,596
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. “Tài liệu hướng dẫn xây dựng bản đồ rủi ro và kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu (CS-MAP) cho sản xuất lúa ở Việt Nam” / Lê Thanh Tùng, Bùi Tân Yên, Phạm Thanh Vân.- CCAFS, 2021.- 84 p.Tóm tắt: Bên cạnh vấn đề sử dụng tài nguyên nước và tưới tiêu, nhóm đánh giá tìm ra các yếu tố khác bao gồm chính sách và truyền thông có liên quan tới ứng phó với xâm nhập mặn và hạn hán trong vùng. Ngoài ra, kiến thức bản địa của cán bộ khuyến nông và người dân địa phương về tác động của El Niño là cơ sở quan trọng để bổ sung cho dự báo về rủi ro khí hậu trong vùng.+ Truy cập 148 lượt+ Từ khóa: THỜI TIẾT | KHÍ HẬU | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | GIẢI PHÁP | LÚA | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. A 50-m forest cover map in Southeast Asia from ALOS/PALSAR and its application on forest fragmentation assessment / Jinwei Dong, Xiangming Xiao, Sage Sheldon.- Washington: National Laboratory, 2014.- 12 p. Tóm tắt: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và ước tính chính xác của các luồng carbon rừng và ao hồ cần thông tin chính xác hơn về diện tích rừng, phân bố không gian và phân mảnh ở Đông Nam Á. Tài liệu giới thiệu bản đồ 50-m rừng thu được được sử dụng để lượng phân tán rừng và nó tiết lộ chi tiết đáng kể của sự phân mảnh rừng. Điều này bản đồ 50 m mới của vùng nhiệt đới rừng có thể phục vụ như là một bản đồ cơ bản để thực hiện kiểm kê tài nguyên rừng, giám sát chặt phá rừng, giảm phát thải từ nạn phá rừng và suy thoái rừng thực hiện, và đa dạng sinh học.+ Truy cập 207 lượt+ Từ khóa: BẢN ĐỒ | SINH HỌC | RỪNG | PHÁ RỪNG | PHÁT THẢI | BẢO TỒN | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Afforestation by natural regeneration or by tree planting: examples of opposite hydrological impacts evidenced by long-term field monitoring in the humid tropics / G. Lacombe, O. Ribolzi, A. de Rouw.- Hydrology and Earth System Sciences, 2015.- 34 p. Tóm tắt: Vùng nhiệt đới ẩm được tiếp xúc với hiện đại hóa nông nghiệp có liên quan đến những thay đổi sử dụng đất nhanh chóng và tác động môi trường. Sự trồng rừng thường được nhắc đến như là một giải pháp cho việc khôi phục hệ sinh thái và đa dạng sinh học tăng cường. Một hệ quả của trồng rừng là sự thay đổi kiểm soát môi trường sống, tài nguyên nước và nguy cơ lũ. Nghiên cứu chứng minh rằng trồng cây hoặc bằng cách tái sinh rừng tự nhiên có thể gây ra những thay đổi thủy văn.+ Truy cập 216 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG TRỌT | TRỒNG CÂY | TÁI SINH RỪNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Agriculture and climate change: Perceptions of provincial officials in Vietnam / Son Tran Van, William Bill Boyd, Peter Slavich.- Journal of Basic and Applied Sciences, 2015.- Vol. 11.- 14 p Tóm tắt: Biến đổi khí hậu sẽ có tác động nghiêm trọng đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Chính quyền Việt Nam đã đưa ra các chương trình để nghiên cứu các xu hướng và tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phát triển kinh tế-xã hội, và các chiến lược thích ứng. Các chương trình này có sự tham gia tích cực của nhiều bộ, ngành, các tổ chức nghiên cứu và chính quyền địa phương. Bài viết đề cập đến những nhận thức của cán bộ cấp tỉnh ở Việt Nam liên quan đến biến đổi khí hậu, tác động của nó đối với các hoạt động nông nghiệp, và các tùy chọn thích ứng. Nó kiểm tra kiến thức và sự hiểu biết năng lực của các cán bộ cấp tỉnh trong việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, và Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện nay. Các kết quả từ nghiên cứu này cung cấp các cán bộ trong lĩnh vực môi trường và nông nghiệp có cái nhìn sâu sắc vào nhận thức về biến đổi khí hậu nhằm đưa ra các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu được tổ chức bởi chính phủ Việt Nam+ Truy cập 102 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THÍCH ỨNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Applying data envelopment analysis and grey model for the productivity evaluation of Vietnamese agroforestry industry / Chia-Nan Wang, Han-Sung Lin, Hsien-Pin Hsu.- Multidisciplinary Digital Publishing Institute, 2016.- 15 p. Tóm tắt: Nông nghiệp và lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng ở Việt Nam, đặc biệt khi chúng góp phần vào việc tạo ra thực phẩm, bảo tồn các nguồn tài nguyên rừng, và cải thiện độ phì nhiêu của đất. Vì thế, hiểu biết về hiệu quả của các doanh nghiệp có liên quan trong lĩnh vực này góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành nông lâm kết hợp ở Việt Nam. Tài liệu đề xuất một mô hình lai, bao gồm một mô hình xám (GM) và chỉ số năng suất Malmquist (MPI) để đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp nông lâm nghiệp Việt Nam trong nhiều khoảng thời gian.+ Truy cập 117 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | DOANH NGHIỆP | HIỆU QUẢ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Assessment of forest degradation in Vietnam using landsat time series data / James E. Vogelmann, Phung Van Khoa, Do Xuan Lan, Jacob Shermeyer.- mdpi.com, 2017.- 22 p. Tóm tắt: Dữ liệu chuỗi thời gian từ vệ tinh Landsat (tên chung cho hệ thống các vệ tinh chuyên dùng vào mục đích thăm dò tài nguyên trái đất) được sử dụng để mô tả sự suy thoái rừng ở tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Nghiên cứu đã tiến hành ba loại phân tích thay đổi hình ảnh bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian Landsat để mô tả các thay đổi độ che phủ đất trong khoảng thời gian 1973-2014.+ Truy cập 106 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI | VỆ TINH | THĂM DÒ | LÂM ĐỒNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Drivers affecting forest change in the Greater Mekong Subregion (GMS): An overview / John Costenbader, Jeremy Broadhead, Yurdi Yasumi.- Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Tiểu vùng sông Mekong (GMS) là một khu vực quan trọng và năng động từ nhiều khía cạnh. Nó bị ảnh hưởng bởi sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và cơ sở hạ tầng, tăng trưởng dân số, đô thị hóa, tiến bộ công nghệ,... Đồng thời, khu vực cũng đang đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến sự mất mát và suy thoái tài nguyên thiên nhiên bao gồm rừng, đất và nước.+ Truy cập 438 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | ẢNH HƯỞNG | TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Effectiveness and efficiency of community-based forest management in Hoang Lien National Park, Lao Cai province / Nguyen Ha Anh, Tran Thi Thu Ha.- Forestry Science and Technology, 2017.- No. 5.- 10 p. Tóm tắt: Nhằm đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hoạt động lâm nghiệp cộng đồng ở Vườn quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động lâm nghiệp cộng đồng hiện nay ở Vườn quốc gia Hoàng Liên đã nhận được sự quan tâm của người dân nơi đây. Tuy nhiên sự tham gia của cộng đồng chỉ ở mức độ trung bình do hạn chế về trình độ giáo dục, thu nhập và nhận thức về tài nguyên rừng, là những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực và hiệu quả của hoạt động lâm nghiệp cộng đồng.+ Truy cập 97 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | CỘNG ĐỒNG | QUẢN LÝ | VƯỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN | LÀO CAI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Establishing a transformative learning framework for promoting organic farming in Northern Vietnam: A case study on organic tea production in Thai Nguyen province / Tuan M. Ha.- Asian journal of business and management, 2014.- 10 p. Tóm tắt: Trà là một trong những cây công nghiệp quan trọng cho nông dân sản xuất nhỏ ở Thái Nguyên, một tỉnh phía Bắc của Việt Nam. Các nhu cầu ngày càng tăng đối với an toàn thực phẩm và môi trường bền vững đã dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp chè hữu cơ trong khu vực. Tuy nhiên, do một số thách thức như nhận thức không phù hợp và tầm nhìn giữa người trồng chè, sản xuất quy mô nhỏ, tài nguyên nghèo, hạn chế thông tin thị trường và các mối liên kết, và chứng nhận của bên thứ ba đắt giá của các sản phẩm hữu cơ, ... chỉ là một vài nông dân theo đuổi thực hành sản xuất hữu cơ. Bài viết cung cấp phân tích bối cảnh sử dụng SWOT công cụ lập bản đồ và công thức hoá một khuôn khổ học tập chuyển hóa với các bước quy trình chi tiết để hướng dẫn cho người trồng trà chuyển đổi thành công của suy nghĩ và hành động như vậy.+ Truy cập 257 lượt+ Từ khóa: SẢN XUẤT | CHÈ | TRÀ | NÔNG NGHIỆP | HỮU CƠ | AN TOÀN THỰC PHẨM | THÁI NGUYÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Household risk management strategies for coastal aquaculture risks: The case of clam farming in Thai Binh province, Vietnam / Ngo Thi Thu Hang, Tran Huu, Cuong, Lebailly, Philippe.-H.: Agricultural University Press, 2016.- 15 p. Tóm tắt: Được ưu đãi với 3.260 km đường bờ biển và 112 cửa sông, Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, đường bờ biển dài cũng mang rủi ro cao từ thiên nhiên dưới sự biến đổi khí hậu và mực nước biến dâng. Dựa vào các nguồn tài nguyên ven biển, nông dân đã áp dụng một số chiến lược để đối phó với những rủi ro nuôi trồng thủy sản. Bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận toàn diện OECD, tài liệu sử dụng một số công cụ để xác định hiệu quả của nông dân về thực tiễn nuôi ngao và chiến lược quản lý rủi ro tại tỉnh Thái Bình.+ Truy cập 115 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | NGAO | NGHÊU | QUẢN LÍ RỦI RO | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THÁI BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Impact assessment of climate change on maize yield of Long An province (Vietnam) under B2 scenario by DSSAT / Trần Dương Thiên Lộc, Nguyễn Kỳ Phùng, Nguyễn Áng Thụy An.- Thái Society of Higher Education Institute on Environment, 2015.- 12 p. Tóm tắt: Ngô là cây lương thực quan trọng và có kinh tế không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên đó đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu trước đó với các mô hình khác nhau. Căn cứ vào các kịch bản biến đổi khí hậu B2 được tạo ra bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, sản lượng ngô của tỉnh Long An trong năm 2020, năm 2030 và 2050 đã được mô phỏng bằng mô hình cây trồng DSSAT. Dữ liệu đầu vào cho DSSAT bao gồm nhiệt độ, tính chất đất, khí hậu, phân bón, thủy lợi, công nghệ nuôi và quản lý, được thu thập 2003-2010.+ Truy cập 119 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | NGÔ | BẮP | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ẢNH HƯỞNG | LONG AN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Incorporation of local communities into forest land use and household economic development by co-management model in the up ands of central Vietnam / Huynh Van Chuong, le Van An, Tran Phuong Nhi.- International Journal of Agriculture and Forestry, 2016.- 8 p. Tóm tắt: Việt Nam là một trong mười quốc gia mà đa dạng sinh học và rừng đang biến mất nhanh chóng nhất. Quản lý đất rừng và tài nguyên rừng các công trình trong khu vực miền núi ở miền Trung Việt Nam thông qua các mô hình quản lý như lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, các đơn vị chính quyền địa phương và các hộ gia đình đã phải đối mặt với những khó khăn tiềm ẩn. Những mô hình cộng đồng khuyến khích người dân sống dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất nông-lâm nghiệp, sử dụng kiến thức truyền thống về quản lý rừng bền vững và nâng cao đời sống; tạo sự đồng thuận của cộng đồng. Chế độ xây dựng đồng quản lý phản ánh sự kết hợp giữa luật pháp chính thức của chính phủ và các địa phương trong công ước đóng một phần quan trọng trong việc tạo ra sự đồng thuận và thúc đẩy phát triển bền vững ở vùng cao.+ Truy cập 163 lượt+ Từ khóa: SỬ DỤNG | ĐẤT LÂM NGHIỆP | PHÁT TRIỂN KINH TẾ | HỘ GIA ĐÌNH | MIỀN TRUNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Interlocal adaptations to climate change in East and Southeast Asia: Sharing lessons of agriculture, disaster risk reduction and resource management / Tetsuji Ito, Makoto Tamura, Akihiko Kotera.- Springer, 2022.- 172 p.Tóm tắt: Quyển sách nói về sự thích ứng liên vùng với biến đổi khí hậu ở Đông và Đông Nam Á. Cách tiếp cận này cũng làm cho nó có thể đáp ứng những thách thức khác mà cộng đồng địa phương phải đối mặt, chẳng hạn như thúc đẩy nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp, quản lý tài nguyên nước, đồng thời giải quyết vấn đề quan trọng của nền kinh tế địa phương và sự phân chia kinh tế xã hội.+ Truy cập 37 lượt+ Từ khóa: THÍCH ỨNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Livelihood implications and perceptions of large scale investment in natural resources for conservation and carbon sequestration: empirical evidence from REDD+ in Vietnam / Mucahid Mustafa Bayrak, Lawal Mohammed Marafa.- Sustainability, 2017.- 23 p. Tóm tắt: Mối quan hệ phức tạp giữa phát triển địa phương và các khoản đầu tư quy mô lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện tại tại miền Nam toàn cầu với mục đích bảo tồn và hấp thụ carbon chưa được hiểu đầy đủ. Chương trình giảm phát thải từ tiêu diệt rừng và suy thoái rừng (REDD +) là một ví dụ về đầu tư như vậy. Tài liệu xem xét các tác động sinh kế và nhận thức về REDD+ giữa các cộng đồng bản địa và phụ thuộc vào rừng ở Tây Nguyên Việt Nam.+ Truy cập 94 lượt+ Từ khóa: RỪNG | REDD+ | SINH KẾ | NHẬN THỨC | CỘNG ĐỒNG | TÂY NGUYÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Management of watershed protection forest based on the Muong minority ethnic communities in Da Bac District, Hoa Binh Province, Vietnam.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2017.- 4 p. Tóm tắt: Nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp tài liệu cho hệ thống quản lý rừng cộng đồng của các cộng đồng bản địa ở Hoà Bình và đánh giá tiềm năng của chi trả dịch vụ môi trường rừng như chiến lược nhằm thúc đẩy quản lý bền vững tài nguyên rừng.+ Truy cập 114 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÍ | RỪNG | CỘNG ĐỒNG | ĐÀ BẮC | HOÀ BÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Mangroves for the future phase III: National strategic action plan (2015 - 2018).- International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, 2015.- 45 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu các vấn đề: Thích ứng biến đổi khí hậu bằng cách tiếp cận dựa trên hệ sinh thái; các hệ sinh thái ven biển như cơ sở hạ tầng tự nhiên và là một yếu tố cốt lõi của khả năng phục hồi ven biển; Khuôn khổ khả năng phục hồi được sử dụng được tài trợ bởi cơ sở nhỏ (SGF) và cơ sở trung bình (MGF), như đóng góp vào sự phát triển tốt nhất dựa vào cộng đồng, mà sau đó có thể được triển khai ở cấp quốc gia và khu vực; Phối hợp với cơ chế quản chế hiện có trong khu vực để thiết lập một trung tâm thông tin khu vực về quản lý tài nguyên ven biển bền vững, được xem như là một điểm khởi đầu cho việc tăng cường khả năng phục hồi và quản lý ven biển tích hợp (ICM); Thúc đẩy hơn nữa các chiến lược hoạt động trong lĩnh vực tài trợ theo lời đề nghị của các nước thành viên. Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp khu vực tư nhân+ Truy cập 133 lượt+ Từ khóa: CHIẾN LƯỢC | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | HỆ SINH THÁI | VEN BIỂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. New challenges for the Vietnamese aquaculture sector / Nguyen Thi Khanh Hong, Tran Thi Nang Thu, Lebailly, Philippe.- H.: Hồng Đức, 2016.- 13 p. Tóm tắt: Các chuỗi cung ứng thủy sản ở Việt Nam đã không được thiết kế và điều hành một cách hiệu quả, và đã không đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành. Các vấn đề bao gồm việc bảo vệ các nguồn tài nguyên, hạn chế trong việc truy xuất nguồn gốc, vấn đề an toàn thực phẩm và thiếu xây dựng thương hiệu / chứng chỉ sinh thái. Tài liệu nhằm mục đích mô tả sự phát triển gần đây của ngành thủy sản trong hoạt động kinh tế. Tài liệu cũng mô tả các vấn đề phát sinh trong liên kết các thành phần khác nhau trong ngành công nghiệp nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam.+ Truy cập 123 lượt+ Từ khóa: CHUỖI CUNG ỨNG | THỦY SẢN | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Plant diversity in mangrove protection forest management board, Ngoc Hien district Ca Mau province / Vien Ngoc Nam, Truong Van Vinh.- International Association Nature Conservation, 2016.- 46 p. Tóm tắt: Bài viết xác định thành phần thực vật rừng ngập mặn thông qua việc tính toán các chỉ số đa dạng sinh học nhằm xác định các loài thích hợp trên những điều kiện môi trường cụ thể để đề xuất các giải pháp sử dụng kết hợp với mô hình nuôi tôm sinh thái và quản lý rừng bền vững; Nâng cao năng lực cho cán bộ địa phương để tham gia trong công tác điều tra đa dạng thực vật rừng ngập mặn và thực hiện các cuộc điều tra đa dạng thực vật trong tương lai; Đề xuất các giải pháp cho việc sử dụng và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thực vật rừng ngập mặn cũng như các loài cây trồng trong khu vực nuôi trồng thủy sản.+ Truy cập 344 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | ĐA DẠNG SINH HỌC | BẢO VỆ RỪNG | NGỌC HIỂN | CÀ MAU»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Resource use effiency of tea production in Vietnam: Using translog SFA model / Nguyen Bich Hong, Mitsuyasu Yabe.- Journal of Agricultural Science, 2015.- Vol. 7, No. 9.- 12 p. Tóm tắt: Là một trong những hoạt động kinh tế quan trọng nhất đối với các hộ gia đình nhỏ của Việt Nam, sản lượng chè bị cản trở bởi năng suất thấp, tăng chi phí sản xuất, và thực hành nông nghiệp xấu. Để duy trì sản xuất chè, các chiến lược ngắn hạn là để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Bài viết nghiên cứu để đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên sản xuất trà và để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nó ở Việt Nam. Các dữ liệu được thu thập từ 243 nông dân trồng chè được lựa chọn ngẫu nhiên trong các khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.+ Truy cập 392 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | TRÀ | CHÈ | MIỀN BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Rubber expansion and forest protection in Vietnam / To Xuan Phuc, Tran Huu Nghi.- Hue: Tropenbos international, 2014.- 55 p. Tóm tắt: Tài liệu cung cấp một phân tích sâu sắc về những tác động của việc mở rộng trồng cao su tại Việt Nam trong những năm gần đây. Báo cáo nhắm hai khu vực trồng trọt chính của Tây Nguyên và Tây Bắc mà đã có kinh nghiệm phát triển nhanh chóng nhất của khu vực trồng cao su. Báo cáo cũng nhấn mạnh tác động của phát triển cao su đến tài nguyên rừng, sinh kế của hộ gia đình, lưu ý các tác động văn hóa và kinh tế xã hội trong khu vực, nơi các đồn điền cao su đã được mở rộng. Các chiến lược ngành cao su phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong năm 2009, nhằm tăng diện tích trồng cao su của Việt Nam đến 800.000 ha vào năm 2020, sản xuất tổng khối lượng 1.200.000 tấn mủ cao su và thu khoảng 2 tỷ USD trong doanh thu xuất khẩu.+ Truy cập 5,361 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CAO SU | BẢO VỆ RỪNG | TÂY NGUYÊN | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Social and political capital in rural Vietnam / Thomas Markussen.- United Nation University World Institute for Development Economics Research, 2015.- 22 p. Tóm tắt: Tài liệu khảo sát tài nguyên hộ gia đình (VARHS) để điều tra các vấn đề về vốn xã hội và chính trị ở nông thôn Việt Nam. Tài liệu phân tích thành viên của các tổ chức đoàn thể (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, vv) và các tổ chức tình nguyện khác, niềm tin, và tầm quan trọng của mối quan hệ gia đình trong các giao dịch kinh tế (ví dụ như những chia sẻ của người thuê đất là thân nhân của chủ nhà của họ). Tài liệu cũng trình bày các hiệu ứng cố định hồi quy khám phá những ảnh hưởng của vốn xã hội và chính trị đối với thu nhập hộ gia đình. Kết quả cho thấy lợi nhuận tích cực để các thành viên, tin tưởng và tiếp cận với phí bảo hiểm.+ Truy cập 68 lượt+ Từ khóa: NÔNG THÔN | VỐN XÃ HỘI | KINH TẾ | CHÍNH TRỊ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. Spatial conflict and priority for small scale fisheries in near - shore seascapes of the central coast Vietnam / Nguyen An Thinh, Nguyen Cao Huan, Nguyen Viet Thanh.- Journal of geography and Regional Planning, 2016.- Vol. 9.- 8 p. Tóm tắt: Trong gần bờ biển của Việt Nam, đang có sự gia tăng xung đột không gian giữa các nhà khai thác ngư cụ khác nhau như là kết quả của suy giảm và lạm dụng đánh bắt thủy sản quy mô nhỏ gần đây. Một thách thức phải đối mặt với cả ngư dân nhỏ và chính quyền địa phương được xác định quản lý tài nguyên biển thích hợp hơn và chính sách công để đối phó với các cuộc xung đột trong các mối quan tâm về tính khả thi kinh tế ngắn hạn cũng như tính bền vững lâu dài. Nghiên cứu này trình bày những nhận thức xung đột và các ưu tiên trong không gian cảnh biển gần bờ của huyện Hoài Nhơn (Bình Định, Việt Nam).+ Truy cập 73 lượt+ Từ khóa: ĐÁNH BẮT HẢI SẢN | BỜ BIỂN | HOÀI NHƠN | BÌNH ĐỊNH | MIỀN TRUNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. Strategic plan of action on ASEAN cooperation in crops (2016 - 2020): A study report / Ong Kang Ho.- H.: Asian Development Bank, 2014.- 125 p. Tóm tắt: Mục đích chính của báo cáo là để hỗ trợ Nông nghiệp Công nghiệp và Bộ phận Tài nguyên (AINRD) trong việc phát triển các mục tiêu và chiến lược của ASEAN 5 năm (2016-2020), chiến lược Kế hoạch hành động (SPA) cho ngành cây trồng và cung cấp các khuyến nghị để tăng cường và tạo điều kiện cho các thực hiện giai đoạn 2016-2020 . Hơn nữa, nó cung cấp đầu vào từ lâm nghiệp, thực phẩm, thủy sản và nuôi trồng thủy sản.+ Truy cập 913 lượt+ Từ khóa: CHIẾN LƯỢC | HỢP TÁC | ASEAN | CÂY TRỒNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. Sustainable land use and rural development in Southeast Asia: Innovations and policies for mountainous areas / Holger L. Frohlich, Pepijn Schreinemachers, Karl Stahr.- Newyork: Springer environmental science and engineering, 2013.- 490 p. Tóm tắt: Tài liệu đề cập đến những đổi mới và chính sách cho việc sử dụng đất bền vững và phát triển nông thôn ở Đông Nam Á như: Từ thách thức đối với giải pháp bền vững cho vùng nông nghiệp miền núi ở Đông Nam Á; Thách thức và triển vọng đối với khoa học đất và chăm sóc đất ở Đông Nam Á; Nước và vấn đề dòng chảy trong lưu vực sông ở miền núi Đông Nam Á; Các quá trình tác động đối với quản lý thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp ở miền núi của Thái Lan và Việt Nam; Mối liên kết giữa nông nghiệp, nghèo đói và sử dụng tài nguyên ở miền núi Đông Nam Á.+ Truy cập 316 lượt+ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | SỬ DỤNG | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | MIỀN NÚI | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. The distribution of payment for forest environmental services (PFES) in Vietnam: Research evidence to inform payment guidelines / Pham Thu Thuy, Grace Wong, Le Ngoc Dung, Maria Brockhaus.- Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia, 2016.- 31 p. Tóm tắt: Báo cáo đề cập khái niệm, nguyên tắc và khuôn khổ phân tích để xây dựng kế hoạch phân phối thanh toán và cung cấp một nguồn tài nguyên hữu ích cho những người tìm kiếm tổng quan. Từ đó, sẽ cung cấp lời khuyên chi tiết hơn cho những người thiết kế và thực hiện cơ chế phân phối thanh toán Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) về những gì cần xem xét trong từng bước của quá trình thiết kế và triển khai. Đồng thời, phân tích các chương trình phân phối PFES hiện tại ở Việt Nam để cung cấp các bài học thực tế từ việc sử dụng khuôn khổ 3Es (hiệu quả, hiệu quả và công bằng) và tóm tắt các điểm chính trong thiết kế chính sách. Bên cạnh đó, đưa ra khuyến nghị rằng các cơ chế chia sẻ lợi ích của PFES cần được thiết kế để (i) tối đa hóa sự công bằng giữa các bên có trách nhiệm giảm mất rừng và suy thoái rừng; (Ii) nâng cao hiệu quả quản lý rừng; Và (iii) tăng hiệu quả của các chương trình quốc gia và địa phương (phần lớn bằng cách giảm thiểu chi phí giao dịch và thực hiện).+ Truy cập 122 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | BẢO VỆ | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | PHÁ RỪNG | QUẢN LÝ RỪNG | KINH TẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|