• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
446,343
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Afforestation by natural regeneration or by tree planting: examples of opposite hydrological impacts evidenced by long-term field monitoring in the humid tropics / G. Lacombe, O. Ribolzi, A. de Rouw.- Hydrology and Earth System Sciences, 2015.- 34 p. Tóm tắt: Vùng nhiệt đới ẩm được tiếp xúc với hiện đại hóa nông nghiệp có liên quan đến những thay đổi sử dụng đất nhanh chóng và tác động môi trường. Sự trồng rừng thường được nhắc đến như là một giải pháp cho việc khôi phục hệ sinh thái và đa dạng sinh học tăng cường. Một hệ quả của trồng rừng là sự thay đổi kiểm soát môi trường sống, tài nguyên nước và nguy cơ lũ. Nghiên cứu chứng minh rằng trồng cây hoặc bằng cách tái sinh rừng tự nhiên có thể gây ra những thay đổi thủy văn.+ Truy cập 212 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG TRỌT | TRỒNG CÂY | TÁI SINH RỪNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Báo cáo phân tích giới trong kế hoạch hành động REDD+ tỉnh Lâm Đồng / Phạm Minh Thoa, Kalpana Giri, Elizabeth Eggerts.- USAID Lowering Emissions in Asia’s Forests, 2015.- 41 tr. Tóm tắt: Báo cáo là kết quả phân tích giới nhằm hỗ trợ việc lồng ghép giới trong quá trình xây dựng PRAP tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở các chiến lược quốc gia và các quy định quốc tế chủ yếu về bình đẳng giới và tăng quyền cho phụ nữ liên quan tới REDD+. Kết quả cuối cùng của việc nghiên cứu phân tích là các khuyến nghị cụ thể để điều chỉnh, bổ sung nội dung bình đẳng giới vào dự thảo PRAP của tỉnh Lâm Đồng nhằm đảm bảo kế hoạch hành động này phù hợp với PRAP cấp tỉnh, cấp quốc gia và các văn bản pháp lý của quốc gia.+ Truy cập 127 lượt+ Từ khóa: GIỚI | BÌNH ĐẲNG GIỚI | PHỤ NỮ | RỪNG | TRỒNG RỪNG | LÂM ĐỒNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Forest change in the Greater Mekong Subregion (GMS): An overview of negative and positive drivers / Yurdi Yasmi, Patrick Durst, Rehan Ul Haq.- Bangkok: The Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2017.- 76 p. Tóm tắt: Tài liệu trình bày những thay đổi về rừng ở Tiểu vùng sông Mekong trong khoảng thời gian 25 năm từ 1990 đến 2015 và mô tả những tác nhân chính đã ảnh hưởng đến những thay đổi này. Một số tác nhân ảnh hưởng tiêu cực đến rừng dẫn đến tiêu diệt rừng và suy thoái rừng. Mặt khác, các tác nhân tích cực thúc đẩy quản lý rừng bền vững, trồng rừng và tái trồng rừng và bảo tồn rừng.+ Truy cập 1,107 lượt+ Từ khóa: RỪNG | QUẢN LÍ | BẢO TỒN | TRỒNG RỪNG | TIỂU VÙNG SÔNG MÊ CÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Household opportunity costs of protecting and developing forest lands in Son La and Hoa Binh Provinces, Vietnam / Le Ngoc Lan, Dennis Wichelns, Florence Milan.- International Journal of the Commons, 2016.- Vol. 10, No. 2.- 27 p. Tóm tắt: Việt Nam đã thử nghiệm chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng trong một nỗ lực để khôi phục và bảo vệ các khu rừng, một số trong đó đã bị suy thoái nghiêm trọng do việc chặt cây quá mức của nông dân quy mô nhỏ trồng cây hàng năm trên các vùng đất dốc. Tài liệu cho thấy nông dân quy mô nhỏ tại tỉnh Hòa Bình, tiềm lực tài chính hạn chế, thích các dòng doanh thu hàng năm cung cấp từ các cây trồng như ngô, sắn, chứ không phải chờ đợi 7 năm để có được doanh thu từ trồng rừng. Nông dân ở các tỉnh Sơn La, với hạn chế tiếp cận thị trường, thích trồng cây hàng năm, vì họ không thể bán măng và lâm sản khác được thu hoạch từ những mảnh ruộng nhỏ của họ. Ở cả hai tỉnh, các khoản thanh toán được cung cấp cho trồng và duy rừng nhỏ hơn so với chi phí cơ hội của việc trồng và thu hoạch cây trồng hàng năm.+ Truy cập 122 lượt+ Từ khóa: DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | RỪNG | TRỒNG RỪNG | BẢO VỆ RỪNG | SƠN LA | HÒA BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. The "Five million hectare reforestation program" in Vietnam: An analysis of its implementation and transaction costs: A case study in Hoa Binh province / Tran Thi Thu Huong, Manfred Zeller, Chu Thai Hoanh.- Quartily Journal of International Agriculture, 2014.- Vol 53, No. 4.- 35 p. Tóm tắt: Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính để kiểm tra việc thực hiện ''''''''Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng'''''''' (5MHRP) tại Việt Nam, và để khám phá những lý do cơ bản cho sự tham gia của người dân địa phương trong chương trình. Nghiên cứu cũng sử dụng một mô hình giao dịch để kiểm tra các chi phí giao dịch tư nhân chịu nông dân khi thực hiện các hoạt động quản lý rừng theo chương trình.+ Truy cập 1,417 lượt+ Từ khóa: RỪNG | TRỒNG RỪNG | QUẢN LÝ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. The investment priorities of stakeholders in forest protection and development in Vietnam from 2011-2019 / Pham Thu Thuy, Dao Thi Linh Chi, Hoang Tuan Long.- Center for International Forestry Research, 2020.- 12 p.Tóm tắt: Bản tóm tắt chính sách cho thấy các ưu tiên đầu tư của các bên liên quan trong bảo vệ và phát triển rừng từ năm 2011-2019, tập trung vào các lĩnh vực chính: Bảo tồn rừng; Nâng cao trữ lượng cácbon rừng (tái sinh rừng); Thực hành khai thác gỗ bền vững (cấp chứng chỉ rừng); Trồng rừng và tái trồng rừng; Giảm phát thải do sử dụng đất nông nghiệp… ở Việt Nam.+ Truy cập 85 lượt+ Từ khóa: RỪNG | TÁI SINH | KHAI THÁC | GỖ | NÔNG NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Transaction costs of farmers'''' participation in forest management: Policy implications of payments for environmental services schemes in Vietnam / Areeya Manasboonphempool, Florence M. Milan, Manfred Zeller.- Journal of Agriculture and Rural Development in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- Vol. 116, No. 2.- 13 p. Tóm tắt: Nghiên cứu gần đây về chi trả dịch vụ môi trường (PES) đã quan sát thấy rằng chi phí giao dịch cao (TC) được phát sinh thông qua việc thực hiện các đề án chi trả dịch vụ môi trường và nông dân tham gia. Phí giao dịch cao phát sinh bởi các hộ gia đình được coi là một trở ngại cho việc tham gia vào tính hiệu quả của chính sách dịch vụ môi trường. Nghiên cứu nhằm mục đích để hiểu các giao dịch liên quan đến các chương trình trồng rừng trước đây và để ước tính phí dịch vụ cao thực tế phát sinh của người dân tham gia vào các chương trình trong một khu vực miền núi Tây Bắc Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu này xem xét yếu tố quyết định của phí dịch vụ hộ gia đình để kiểm tra giả thuyết rằng liệu số của Phí dịch vụ thay đổi tùy theo đặc điểm hộ gia đình.+ Truy cập 1,889 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | NÔNG DÂN: VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Ưu tiên đầu tư và quan tâm của các bên đối với lĩnh vực các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng tại Việt Nam giai đoạn 2011- 2019 / Pham Thu Thuy, Dao Thi Linh Chi, Hoang Tuan Long.- Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế, 2020.- 12 p.Tóm tắt: Tóm lược chính sách cho thấy các ưu tiên đầu tư của các bên có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011- 2019 tập trung vào các lĩnh vực chính: Bảo tồn; Gia tăng trữ lượng các-bon (tái sinh rừng); Khai thác rừng bền vững (cấp chứng chỉ); Trồng mới và tái trồng rừng; Giảm phát thải đất nông nghiệp… ở Việt Nam+ Truy cập 83 lượt+ Từ khóa: RỪNG | TÁI SINH | KHAI THÁC | GỖ | NÔNG NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|