• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,392
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Advocating forestland use rights in Vietnam.- The forest peoples land rights network, 2014.- 12 p. Tóm tắt: Bài báo đề cập mạng lưới quyền sử dụng đất rừng ở cơ sở tại xã Sơn Kim và Xã Hạnh Dịch. Nhìn vào các bài học kinh nghiệm các trường hợp hiển thị tầm quan trọng của một mạnh mẽ cộng đồng đó là nhận thức của các vấn đề trong khu vực của họ, và hiểu được quyền lợi hợp pháp của họ và nhiệm vụ của chính quyền địa phương. Hơn nữa, những ví dụ cho thấy tầm quan trọng của sự tự tin cộng đồng đó là sẵn sàng nói ra trong các cuộc họp mở, và hỗ trợ chính quyền địa phương đại diện cho họ trong cuộc họp kín. Các ví dụ này cũng hiển thị các nhu cầu thành lập mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương để cung cấp cho họ một sự hiểu biết về tầm quan trọng nhiệm vụ và yêu cầu quyết định của họ dựa trên luật pháp.+ Truy cập 136 lượt+ Từ khóa: PHÁP LUẬT | QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ĐẤT RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Agricultural extension and poverty reduction: Strategic choices in ethnic minority communities.- OXFAM, 2014.- 20 p. Tóm tắt: Tài liệu tập trung tìm hiểu một số vấn đề trọng tâm, những điển hình thực hiện tốt ở các địa bàn khảo sát, nêu ra các khuyến nghị về cải cách chính sách ở cấp Trung ương và các giải pháp thực hiện tại các địa phương về công tác khuyến nông và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp nhằm hướng đến giảm nghèo bền vững trong cộng đồng dân tộc thiểu số.+ Truy cập 177 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | KHUYẾN NÔNG | XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO | DÂN TỘC THIỂU SỐ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Capacity building and services to assist local farmers to improve aquaculture management in Vietnam / Ph. Labailly, Bui Thi Nga, Ngo Thi Thu Hang.- H.: Vietnam National University of Agriculture, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Từ năm 2000, chúng ta có thể quan sát những thay đổi quan trọng trong hệ thống sản xuất truyền thống của các cộng đồng ven biển ở miền Bắc Việt Nam. Đối mặt với các khoản thu nhập tương đối thấp, các trang trại lúa chuyển đổi bề mặt có sẵn cho họ trong ao nuôi thủy sản. Đây là những khó khăn để đảo ngược chuyển đổi được thực hiện bởi người nông dân tìm cách cải thiện thu nhập gia đình trong khu vực năng suất lúa tương đối thấp. Những thay đổi này có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu được tạo ra ở các làng ven biển với những thay đổi trong tổ chức công việc và các cơ hội kinh doanh cho các nhà máy thức ăn chăn nuôi ở thượng nguồn. Đây là loại hình nuôi trồng thủy sản của gia đình đã phát triển nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu các thị trường. Trong bối cảnh này, bài viết mô tả hai sáng kiến tiến hành tại khu vực phía Bắc của Việt Nam để tăng cường tính bền vững của trang trại nuôi nghêu và được hỗ trợ bởi các nhà nghiên cứu từ Đại học Nông nghiệp Quốc gia Việt Nam.+ Truy cập 104 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | THỦY HẢI SẢN | NGHÊU | MIỀN BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Climate-smart aquaculture: Evidences and potentials for northern coastal area of Vietnam / Tu Trinh, Nhuong Tran, Quyen Cao.- CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2016.- 27 p. Tóm tắt: Nuôi trồng thủy sản ven biển, đặc biệt là nuôi tôm nước lợ, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của hầu hết các cộng đồng ven biển vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản ven biển là một trong những hoạt động bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi tăng độ thay đổi khí hậu toàn cầu, đe dọa sự phát triển bền vững của ngành thủy sản, cũng như an ninh lương thực của đất nước. Trong khuôn khổ kế hoạch hành động thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chương trình Nghiên cứu CGIAR về biến đổi khí hậu, nông nghiệp và an ninh lương thực (CCAFS), thực hành nuôi trồng thủy sản thông minh với biến đổi khí hậu đã được tiến hành.+ Truy cập 212 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | NUÔI TÔM | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VEN BIỂN | BẮC TRUNG BỘ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Community forestry in Vietnam: Actors and political process / Ngo Duy Bach.- Georg-August Universität Göttingen, 2016.- 238 p. Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu trường hợp lâm nghiệp cộng đồng ở tỉnh Hòa Bình và Sơn La so với các chương trình lâm nghiệp cộng đồng lớn của Việt Nam. Các kết quả cho thấy các chương trình lâm nghiệp cộng đồng tại các địa bàn nghiên cứu đã tạo ra những tác động hỗn hợp đến rừng cây xanh và cải thiện kinh tế-xã hội. Tuy nhiên, việc quản lý rừng vẫn được xem là có ảnh hưởng nhất đối với những người thực hiện và các hoạt động lâm nghiệp cộng đồng.+ Truy cập 538 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | CỘNG ĐỒNG | QUẢN LÍ | RỪNG | HOÀ BÌNH | SƠN LA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Digital agriculture profile – Viet Nam / Jack Hildebrand, Dharani Burra, James Giles.- World Bank Group, 2019.- 21 p.Tóm tắt: Bài viết nói về vai trò quan trọng của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam. Những thách thức lớn nhất trong hệ thống nông sản thực phẩm và các công nghệ đầy hứa hẹn, cơ sở hạ tầng kĩ thuật số đã được thiết lập tốt ở Việt Nam. Bên cạnh đó ngành công nghiệp tư nhân, khu vực công, các tổ chức phi lợi nhuận, và cộng đồng quốc tế đã dần hoàn thiện rất tốt.+ Truy cập 47 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | KĨ THUẬT SỐ | NÔNG SẢN | THỰC PHẨM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Effectiveness and efficiency of community-based forest management in Hoang Lien National Park, Lao Cai province / Nguyen Ha Anh, Tran Thi Thu Ha.- Forestry Science and Technology, 2017.- No. 5.- 10 p. Tóm tắt: Nhằm đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hoạt động lâm nghiệp cộng đồng ở Vườn quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động lâm nghiệp cộng đồng hiện nay ở Vườn quốc gia Hoàng Liên đã nhận được sự quan tâm của người dân nơi đây. Tuy nhiên sự tham gia của cộng đồng chỉ ở mức độ trung bình do hạn chế về trình độ giáo dục, thu nhập và nhận thức về tài nguyên rừng, là những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực và hiệu quả của hoạt động lâm nghiệp cộng đồng.+ Truy cập 97 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | CỘNG ĐỒNG | QUẢN LÝ | VƯỜN QUỐC GIA HOÀNG LIÊN | LÀO CAI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Evaluating and orienting the agricultural land use systems to serve the land use planning progress in Viet-Yen District, Bac-Giang Province, Vietnam / Ha Khuong Manh, Hung Phung Gia, Magsi Habibullah.- Indian Journal of Science and Technology, 2016.- Vol. 9.- 7 p. Tóm tắt: Định hướng và đánh giá các hệ thống sử dụng đất có vai trò quan trọng trong phát triển sản xuất nông nghiệp, tái cơ cấu thị trường sản phẩm hàng hóa, nâng cao thu nhập và mức sống của các cộng đồng liên quan. Tài liệu nhằm mục đích đánh giá tiềm năng đất đai của tỉnh Việt Yên nhằm cung cấp cơ sở cho việc thúc đẩy nông nghiệp của tỉnh.+ Truy cập 95 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | SẢN XUẤT | TÁI CƠ CẤU | TIỀM NĂNG | ĐẤT ĐAI | VIỆT YÊN | BẮC GIANG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Exploring pathways for social-ecological transformation in the Cau Hai lagoon, Vietnam / Mark Andrachuk.- University of Waterloo, 2017.- 213 p. Tóm tắt: Tài liệu nhằm mục đích khám phá các lộ trình chuyển đổi sinh thái xã hội ở đầm phá Cầu Hai, Việt Nam. Tài liệu thực hiện 03 mục tiêu chính: khuôn khổ cho việc khái niệm hóa và đánh giá các chuyển đổi sinh thái xã hội ở cấp cộng đồng; thực nghiệm mô tả các thay đổi và chuyển đổi về sinh thái xã hội và ý nghĩa của chúng đối với sinh kế của ngư dân; đánh giá các thoả thuận trong quản lý thuỷ sản quy mô nhỏ để có thể hỗ trợ các chuyển đổi.+ Truy cập 4,580 lượt+ Từ khóa: ĐẦM CẦU HAI | SINH THÁI | XÃ HỘI | THUỶ SẢN | THỪA THIÊN – HUẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Forest ecosystem services and local communities: towards a possible solution to reduce forest dependence in Bach Ma national park, Vietnam / Nguyen Thi Hong, Izuru Saizen.- Kyoto: Human Ecology, 2019.- 12 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về các dịch vụ hệ sinh thái rừng và cộng đồng địa phương bằng cách hướng tới một giải pháp khả thi để giảm sự phụ thuộc vào rừng ở công viên quốc gia Bạch Mã của Việt Nam.+ Truy cập 246 lượt+ Từ khóa: HỆ SINH THÁI | RỪNG | CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG | VƯỜN QUỐC GIA | BẠCH MÃ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Forest tenure policies and legislation in Cambodia, Nepal and Viet Nam: Status, gaps and way forward / Yurdi Yasmi, Ganga Ram Dahal, Patrick B. Durst.- Food and Agriculture Organization United Nations, 2016.- 8 p. Tóm tắt: Khung pháp lý hiện hành tại Campuchia, Nepal và Việt Nam trong giải quyết vấn đề quyền sử dụng đất lâm nghiệp và công nhận quyền của chủ rừng và đất rừng hợp pháp. Mỗi quốc gia ở các giai đoạn cải cách lâm nghiệp tương đối khác nhau. Tuy nhiên, những khoảng trống chính sách lớn thường tồn tại trong việc phân bổ và chuyển giao quyền sở hữu, đảm bảo công bằng và giải quyết tranh chấp quyền sở hữu, bình đẳng giới, xác định vai trò của các nhân tố trong và ngoài nhà nước, phản ứng với biến đổi khí hậu và sinh kế của các cộng đồng phụ thuộc vào rừng.+ Truy cập 119 lượt+ Từ khóa: PHÁP LÝ | CHÍNH SÁCH | RỪNG | CỘNG ĐỒNG | CAMPUCHIA | NEPAL | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Impacts of mangrove management systems on mangrove changes in the Northern Coast of Vietnam / Tien Dat Pham, Kunihiko Yoshino.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 11 p. Tóm tắt: Nghiên cứu kiểm tra quản lý rừng ngập mặn ở thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Một sự kết hợp của dữ liệu mô hình hồi quy logistic và các dữ liệu khảo sát đã được sử dụng để điều tra những động lực của sự thay đổi ngập mặn. Kết quả chỉ ra rằng việc thực hiện điều tra quản lý rừng ngập mặn của cơ quan, cộng đồng hoặc người dân địa phương đã ảnh hưởng đến sự thay đổi ngập mặn. Động lực chính của việc mất rừng ngập mặn là việc mở rộng nuôi tôm. Các gia đình nghèo muốn tham gia vào các hoạt động bảo tồn rừng ngập mặn hơn hộ giàu. Chương trình phục hồi rừng ngập mặn đã được quản lý thành công của quản lý rừng dựa vào cộng đồng trong hợp tác với chính quyền địa phương ở một số xã ven biển. Tuy nhiên, sự thất bại để chuyển đổi nuôi tôm trong rừng ngập mặn được ghi nhận trong các xã khác. Những xã có trồng lại rừng ngập mặn trong ao nuôi tôm bị bỏ rơi và làm theo quản lý rừng ngập mặn được sử dụng trong các xã trước đây.+ Truy cập 107 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÝ | RỪNG NGẬP MẶN | HẢI PHÒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Implications of the ASEAN Economic Community (AEC) for trans-boundary agricultural commodities, forests and smallholder farmers / Robert Cole, Grace Wong, Indah Waty Bong.- cifor.org: Center for International Forestry Research, 2017.- 8 p. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm hỗ trợ việc hoạch định chính sách cho phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp bền vững và sinh kế của các hộ sản xuất nhỏ trong Cộng đồng kinh tế ASEAN.+ Truy cập 99 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | NÔNG NGHIỆP | HỘ GIA ĐÌNH | CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN | THU NHẬP | CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Incorporation of local communities into forest land use and household economic development by co-management model in the up ands of central Vietnam / Huynh Van Chuong, le Van An, Tran Phuong Nhi.- International Journal of Agriculture and Forestry, 2016.- 8 p. Tóm tắt: Việt Nam là một trong mười quốc gia mà đa dạng sinh học và rừng đang biến mất nhanh chóng nhất. Quản lý đất rừng và tài nguyên rừng các công trình trong khu vực miền núi ở miền Trung Việt Nam thông qua các mô hình quản lý như lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, các đơn vị chính quyền địa phương và các hộ gia đình đã phải đối mặt với những khó khăn tiềm ẩn. Những mô hình cộng đồng khuyến khích người dân sống dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất nông-lâm nghiệp, sử dụng kiến thức truyền thống về quản lý rừng bền vững và nâng cao đời sống; tạo sự đồng thuận của cộng đồng. Chế độ xây dựng đồng quản lý phản ánh sự kết hợp giữa luật pháp chính thức của chính phủ và các địa phương trong công ước đóng một phần quan trọng trong việc tạo ra sự đồng thuận và thúc đẩy phát triển bền vững ở vùng cao.+ Truy cập 163 lượt+ Từ khóa: SỬ DỤNG | ĐẤT LÂM NGHIỆP | PHÁT TRIỂN KINH TẾ | HỘ GIA ĐÌNH | MIỀN TRUNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Interlocal adaptations to climate change in East and Southeast Asia: Sharing lessons of agriculture, disaster risk reduction and resource management / Tetsuji Ito, Makoto Tamura, Akihiko Kotera.- Springer, 2022.- 172 p.Tóm tắt: Quyển sách nói về sự thích ứng liên vùng với biến đổi khí hậu ở Đông và Đông Nam Á. Cách tiếp cận này cũng làm cho nó có thể đáp ứng những thách thức khác mà cộng đồng địa phương phải đối mặt, chẳng hạn như thúc đẩy nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp, quản lý tài nguyên nước, đồng thời giải quyết vấn đề quan trọng của nền kinh tế địa phương và sự phân chia kinh tế xã hội.+ Truy cập 37 lượt+ Từ khóa: THÍCH ỨNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Khuyến nông và giảm nghèo: Những lựa chọn chiến lược tại cộng đồng dân tộc thiểu số.- OXFAM, 2014.- 20 p. Tóm tắt: Tài liệu tìm hiểu một số vấn đề trọng tâm, những điển hình thực hành tốt ở các địa bàn khảo sát, nêu các khuyến nghị chính sách ở cấp Trung ương và giải pháp triển khai ở các cấp địa phương về công tác khuyến nông và hỗ trợ phát triển sản xuất hướng đến giảm nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.+ Truy cập 211 lượt+ Từ khóa: KHUYẾN NÔNG | XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO | DÂN TỘC THIỂU SỐ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Lessons from the perceptions of equity and risks in payments for forest environmental services (PFES) fund distribution: A case study of Dien Bien and Son La provinces in Vietnam / Anastasia Lucy Yang, Pham Thu Thuy, Dieu Hang.- Center for International Forestry Research, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Hiện tại có năm mô hình phân phối thanh toán được thực hiện tại các tỉnh Điện Biên và Sơn La trong việc thanh toán quốc gia cho các dịch vụ môi trường rừng (PFES) cho rừng cộng đồng: (1) phân phối bình đẳng cho tất cả các hộ gia đình trong một cộng đồng, (2) thanh toán cho bảo vệ rừng nhóm, (3) xây dựng cơ sở hạ tầng, (4) các khoản đầu tư của cộng đồng, và (5) sinh kế lựa chọn phát triển, ví dụ: chương trình tín dụng vi mô. Mỗi một mô hình có ưu và khuyết điểm để đạt được những kết quả hiệu quả.+ Truy cập 92 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | DỊCH VỤ | RỪNG | SINH KẾ | ĐIỆN BIÊN | SƠN LA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Lessons learned from crafting the technical guidelines on the forest-based income generation models in Vietnam.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2017.- 4 p. Tóm tắt: Dự án "Tăng cường Lâm nghiệp cộng đồng ở Việt Nam (CFM2)" đã được triển khai tại 9 tỉnh triển khai các khu rừng cộng đồng, cụ thể là: Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Yên Bái, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Đắk Nông. Đây là một nhánh của dự án mang tên "Chương trình Quản lý rừng dựa vào Cộng đồng (CFM1)” nhằm tạo ra các thông tin ban đầu về tiềm năng của việc phát triển sinh kế dựa vào rừng tại các khu rừng cộng đồng.+ Truy cập 104 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SINH KẾ | CỘNG ĐỒNG | LÂM NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Linkages between timber processing companies and local forest communities: A case study in Vietnam / Do Hai Yen.- Alanya: International conference on food and agricultural economics, 2019.- 10 p.Tóm tắt: Bài viết nói về mục đích của nghiên cứu là kiểm tra các mô hình thỏa thuận giữa các doanh nghiệp chế biến gỗ và cộng đồng lâm nghiệp địa phương của Việt Nam.+ Truy cập 110 lượt+ Từ khóa: DOANH NGHIỆP | CHẾ BIẾN | GỖ | LÂM NGHIỆP | ĐỊA PHƯƠNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Livelihood implications and perceptions of large scale investment in natural resources for conservation and carbon sequestration: empirical evidence from REDD+ in Vietnam / Mucahid Mustafa Bayrak, Lawal Mohammed Marafa.- Sustainability, 2017.- 23 p. Tóm tắt: Mối quan hệ phức tạp giữa phát triển địa phương và các khoản đầu tư quy mô lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện tại tại miền Nam toàn cầu với mục đích bảo tồn và hấp thụ carbon chưa được hiểu đầy đủ. Chương trình giảm phát thải từ tiêu diệt rừng và suy thoái rừng (REDD +) là một ví dụ về đầu tư như vậy. Tài liệu xem xét các tác động sinh kế và nhận thức về REDD+ giữa các cộng đồng bản địa và phụ thuộc vào rừng ở Tây Nguyên Việt Nam.+ Truy cập 94 lượt+ Từ khóa: RỪNG | REDD+ | SINH KẾ | NHẬN THỨC | CỘNG ĐỒNG | TÂY NGUYÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Management of watershed protection forest based on the Muong minority ethnic communities in Da Bac District, Hoa Binh Province, Vietnam.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2017.- 4 p. Tóm tắt: Nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp tài liệu cho hệ thống quản lý rừng cộng đồng của các cộng đồng bản địa ở Hoà Bình và đánh giá tiềm năng của chi trả dịch vụ môi trường rừng như chiến lược nhằm thúc đẩy quản lý bền vững tài nguyên rừng.+ Truy cập 114 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÍ | RỪNG | CỘNG ĐỒNG | ĐÀ BẮC | HOÀ BÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. Mangrove-related policy and institutional frameworks in Pakistan, Thailand and Viet Nam / Nikolai (Nick) Beresnev, Thuy Phung, Jeremy Broadhead.- Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), International Union for Conservation of Nature (IUCN), 2016.- 64 p. Tóm tắt: Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về chính sách và khuôn khổ thể chế cho quản lý rừng ngập mặn ở Pakistan, Thái Lan và Việt Nam. Mặc dù rừng ngập mặn đã mang đến nhiều lợi ích cho người dân sống ven biển nhưng nó vẫn tiếp tục bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác và các chương trình tài trợ phát triển bền vững cho việc bảo vệ chúng đã không được đầu tư. Nghiên cứu chuẩn bị cho dự án "Thu nhập cho cộng đồng ven biển để bảo vệ rừng ngập mặn" (2015-2016) nhằm phát triển một cơ chế chi phí thấp cho phép các cơ quan nhà nước và tư nhân có trách nhiệm thúc đẩy bảo tồn rừng ngập mặn, giảm phát thải cacbon và phát triển bền vững thông qua việc cung cấp các ưu đãi cho người dân địa phương.+ Truy cập 18,621 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC | QUẢN LÝ | DỰ ÁN | THỂ CHẾ | PAKISTAN | THÁI LAN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. Mangroves for the future phase III: National strategic action plan (2015 - 2018).- International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, 2015.- 45 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu các vấn đề: Thích ứng biến đổi khí hậu bằng cách tiếp cận dựa trên hệ sinh thái; các hệ sinh thái ven biển như cơ sở hạ tầng tự nhiên và là một yếu tố cốt lõi của khả năng phục hồi ven biển; Khuôn khổ khả năng phục hồi được sử dụng được tài trợ bởi cơ sở nhỏ (SGF) và cơ sở trung bình (MGF), như đóng góp vào sự phát triển tốt nhất dựa vào cộng đồng, mà sau đó có thể được triển khai ở cấp quốc gia và khu vực; Phối hợp với cơ chế quản chế hiện có trong khu vực để thiết lập một trung tâm thông tin khu vực về quản lý tài nguyên ven biển bền vững, được xem như là một điểm khởi đầu cho việc tăng cường khả năng phục hồi và quản lý ven biển tích hợp (ICM); Thúc đẩy hơn nữa các chiến lược hoạt động trong lĩnh vực tài trợ theo lời đề nghị của các nước thành viên. Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp khu vực tư nhân+ Truy cập 133 lượt+ Từ khóa: CHIẾN LƯỢC | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | HỆ SINH THÁI | VEN BIỂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. Participatory prioritization of climate-smart agriculture techniques: Case study of processes and outcomes from the Tra Hat climate-smart village in Vietnam / Ngo Dang Phong, Tran Nhat Lam Duyen, Le Minh Duong.- Wageningen: Climate Change, Agriculture and Food Security, 2019.- 37 p.Tóm tắt: Nghiên cứu này cho thấy vai trò quan trọng của việc tham gia vào việc trao quyền cho các cộng đồng và tiềm năng mở rộng của các kỹ thuật về nông nghiệp khí hậu thông minh cụ thể. Ngoài ra những kỹ thuật ấy được xác định là ưu tiên có thể tăng thu nhập, đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường của nông dân.+ Truy cập 123 lượt+ Từ khóa: THAM GIA | TRAO QUYỀN | KỸ THUẬT | NÔNG NGHIỆP | KHÍ HẬU | THÔNG MINH | THU NHẬP.»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. Planning and implementing rural adaptation initiatives in the Lower Mekong: Methods applied to integrate climate science and local knowledge.- USAID Mekong Adaptation and Resilience to Climate Change, 2016.- 58 p. Tóm tắt: Tài liệu cung cấp một cái nhìn tổng quan về các phương pháp được sử dụng cho nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng, lập kế hoạch và thực hiện sáng kiến nông thôn tiểu vùng sông Mekong trước khi bắt đầu các hoạt động thích ứng thí điểm. Nó bao gồm các giải thích về phương pháp cá nhân, và cung cấp kết quả minh họa từ việc sử dụng các phương pháp này với các cộng đồng. Thứ hai, tập trung vào các chiến lược thích ứng cụ thể được lựa chọn để thực hiện trong các điểm thử nghiệm, cung cấp một cái nhìn tổng quan của kết quả, và trình bày bài học kinh nghiệm từ việc thí điểm các hoạt động thích ứng.+ Truy cập 1,033 lượt+ Từ khóa: THÍCH ỨNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG THÔN | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|