• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
452,939
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. “Economic efficiency of intensive shrimp farming in transforming areas of the coastal Mekong Delta” / Vo Hong Tu, Nguyen Thuy Trang and Mitsuyasu Yabe.- Vietnam National Foundation for Science and Technology Developmen, 2021.- 11 p.Tóm tắt: Việc chuyển đổi hoạt động nuôi tôm sang thâm canh ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long đang diễn ra như một xu hướng tất yếu trước sức ép của biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn. Việc chuyển đổi này đi kèm với rủi ro cao về sản xuất và quản lý. Do đó, nghiên cứu được thực hiện nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của người nuôi tôm thâm canh.+ Truy cập 172 lượt+ Từ khóa: HIỆU QUẢ KINH TẾ | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | TÔM | VÙNG VEN BIỂN | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. “Environmental efficiency of intensive shrimp farming in transforming areas of the coastal Mekong Delta” / Tu, Vo Hong, Trang, Nguyen Thuy, Hong, Nguyen Bich.- Vietnam National Foundation for Science and Technology Development, 2021.-15 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu việc sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào có hại cho môi trường trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp nói chung và nuôi tôm thâm canh nói riêng là rất quan trọng để đạt được các mục tiêu phát triển bền vững, đặc biệt là đối với các vùng ven biển dễ bị tổn thương của Đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam.+ Truy cập 126 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | TÔM, THÂM CANH | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Adaptation to saline intrusion for agriculture farming transformation in the coastal Ben Tre province, Vietnam / Nguyen Thi Hong Diep.- IOP Publishing Ltd, 2022.- 20 p.Tóm tắt: Bài nghiên cứu đánh giá khả năng thích ứng (AC) của chuyển đổi canh tác nông nghiệp nhằm cải thiện khả năng thích ứng với xâm nhập mặn của các hệ thống nuôi ở ven biển tỉnh Bến Tre của Việt Nam.+ Truy cập 64 lượt+ Từ khóa: THÍCH ỨNG | CANH TÁC | NÔNG NGHIỆP | XÂM NHẬP MẶN | BIỂN | BẾN TRE | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Assessment of impacts of climate change on agriculture and fisheries in the coastal areas of Thua Thien Hue province, Vietnam / Mac Nhu Binh, Le Duc Ngoan, Le Thi Hoa Sen.- Southeast Asian regional center for graduate study and research in Agricuture.- 4 p.Tóm tắt: Bài báo đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp và thủy sản ở vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, thông tin được thu thập thông qua nghiên cứu, phỏng vấn nông dân và từ các nguồn khác.+ Truy cập 153 lượt+ Từ khóa: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | THỦY SẢN | THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Assessment of storm surge risk in aquaculture in the Northern coastal area of Vietnam / Xuan Hien Nguyen, Xuan Trinh Nguyen, Hong Hanh Nguyen.- Environmental Science, 2018.- 6 p.Tóm tắt: Nghiên cứu đánh giá rủi ro thiên tai do Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) phát triển xác định và đánh giá nguy cơ nước dâng do bão trong nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển từ Quảng Ninh đến tỉnh Ninh Bình.+ Truy cập 90 lượt+ Từ khóa: RỦI RO | THIÊN TAI | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | VEN BIỂN, VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Assessment of technical, economic, and allocative efficiencies of shrimp farming in the Mekong Delta, Vietnam / Duong The Duy, Nguyen Hong Nga, Håkan Berg.- Wiley Periodicals LLC, 2022.- 16 p.Tóm tắt: Đánh giá hiệu quả kỹ thuật, kinh tế và phân bổ của nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Qua đó đưa ra khuyến nghị nhằm cải thiện chính sách, hướng dẫn kỹ thuật và các khóa đào tạo về quản lý thức ăn và thực hành cho ăn, chất lượng nước và quản lý dịch bệnh, để giúp người nuôi tôm ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nâng cao hiệu quả sản xuất tôm của họ trong tương lai+ Truy cập 63 lượt+ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | KĨ THUẬT | NUÔI TÔM | HIỆU QUẢ | SẢN XUẤT | KINH TẾ | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Autonomous water cleaning machine using solar energy in shrimp ponds / Dang Thien Ngon.- H.: Journal of Vietnamese environment, 2012.- 4 p. Tóm tắt: Kỹ thuật nuôi tôm không thay nước đang được sử dụng rộng rãi ở các trại nuôi tôm Việt Nam vì giúp giảm lượng nước sử dụng, hạn chế thải nước vào môi trường và giúp tăng diện tích nuôi trồng tôm. Tuy nhiên, bản thân kỹ thuật này cũng tạo nên một sản phẩm chất thải là phân tôm, thức ăn và chế phẩm sinh học xử lý nước dư thừa. Chất thải này dần dần tích tụ dưới đáy ao tạo thành lớp bùn độc, rất thiếu ôxy và chứa nhiều chất gây hại như ammonia, nitrite, hydrogen sul-fide. Để tránh làm giảm diện tích ao nuôi do chất thải tích tụ làm tôm lảng tránh và tăng mật độ tôm nuôi trồng, thiết bị tự hành thu gom chất thải làm sạch nước trong vuông nuôi tôm đã được nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thành công. Thiết bị đã thay thế các hoạt động làm sạch chất thải thủ công của con người, không sử dụng các nguồn năng lượng gây ô nhiễm, giảm nhu cầu về điện góp phần phát triển sản xuất tôm sạch đạt chuẩn GMP và phát triển bền vững ở các tỉnh ven biển miền Tây Việt Nam.+ Truy cập 187 lượt+ Từ khóa: NUÔI TÔM | THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG | NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI | NƯỚC THẢI | MIỀN TÂY | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Các yếu tố tác động đến quyết định áp dụng mô hình nuôi trồng thủy sản thông minh với biến đổi khí hậu tại vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ / Cao Lệ Quyên, Trịnh Quang Tú, Phan Phương Thanh.- Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản, 2019.- 30 tr. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu, phân tích sâu để đánh giá các yếu tố (bao gồm cả thể chế và chính sách) ảnh hưởng đến việc áp dụng và nhân rộng thực hành nuôi trồng thuỷ sản thông minh với biến đổi khí hậu trong nuôi trồng thuỷ sản tại vùng ven biển, nhằm cung cấp các cơ sở khoa học và thực tiễn cho các nhà quản lý và các bên liên quan trong quá trình xây dựng và triển khai chính sách hỗ trợ mở rộng nuôi trồng thuỷ sản thông minh với biến đổi khí hậu.+ Truy cập 209 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN | YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | BẮC TRUNG BỘ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Capacity building and services to assist local farmers to improve aquaculture management in Vietnam / Ph. Labailly, Bui Thi Nga, Ngo Thi Thu Hang.- H.: Vietnam National University of Agriculture, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Từ năm 2000, chúng ta có thể quan sát những thay đổi quan trọng trong hệ thống sản xuất truyền thống của các cộng đồng ven biển ở miền Bắc Việt Nam. Đối mặt với các khoản thu nhập tương đối thấp, các trang trại lúa chuyển đổi bề mặt có sẵn cho họ trong ao nuôi thủy sản. Đây là những khó khăn để đảo ngược chuyển đổi được thực hiện bởi người nông dân tìm cách cải thiện thu nhập gia đình trong khu vực năng suất lúa tương đối thấp. Những thay đổi này có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu được tạo ra ở các làng ven biển với những thay đổi trong tổ chức công việc và các cơ hội kinh doanh cho các nhà máy thức ăn chăn nuôi ở thượng nguồn. Đây là loại hình nuôi trồng thủy sản của gia đình đã phát triển nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu các thị trường. Trong bối cảnh này, bài viết mô tả hai sáng kiến tiến hành tại khu vực phía Bắc của Việt Nam để tăng cường tính bền vững của trang trại nuôi nghêu và được hỗ trợ bởi các nhà nghiên cứu từ Đại học Nông nghiệp Quốc gia Việt Nam.+ Truy cập 106 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | THỦY HẢI SẢN | NGHÊU | MIỀN BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Climate-smart aquaculture: Evidences and potentials for northern coastal area of Vietnam / Tu Trinh, Nhuong Tran, Quyen Cao.- CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2016.- 27 p. Tóm tắt: Nuôi trồng thủy sản ven biển, đặc biệt là nuôi tôm nước lợ, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của hầu hết các cộng đồng ven biển vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản ven biển là một trong những hoạt động bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi tăng độ thay đổi khí hậu toàn cầu, đe dọa sự phát triển bền vững của ngành thủy sản, cũng như an ninh lương thực của đất nước. Trong khuôn khổ kế hoạch hành động thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chương trình Nghiên cứu CGIAR về biến đổi khí hậu, nông nghiệp và an ninh lương thực (CCAFS), thực hành nuôi trồng thủy sản thông minh với biến đổi khí hậu đã được tiến hành.+ Truy cập 214 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | NUÔI TÔM | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VEN BIỂN | BẮC TRUNG BỘ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Decentralization in mangrove restoration: a critical analysis – case study in central coast of Vietnam / Hoang Hao Tra My, Shinya Takeda.- BRICS Initiatives for Critical Agrarian Studies, 2015.- 17 p. Tóm tắt: Tài liệu về phân cấp trong việc phục hồi rừng ngập mặn: Nghiên cứu về vùng ven biển miền Trung Việt Nam.+ Truy cập 227 lượt+ Từ khóa: SỰ PHÂN CẤP | RỪNG NGẬP MẶN | BIỂN | MIỀN TRUNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Household risk management strategies for coastal aquaculture risks: The case of clam farming in Thai Binh province, Vietnam / Ngo Thi Thu Hang, Tran Huu, Cuong, Lebailly, Philippe.-H.: Agricultural University Press, 2016.- 15 p. Tóm tắt: Được ưu đãi với 3.260 km đường bờ biển và 112 cửa sông, Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, đường bờ biển dài cũng mang rủi ro cao từ thiên nhiên dưới sự biến đổi khí hậu và mực nước biến dâng. Dựa vào các nguồn tài nguyên ven biển, nông dân đã áp dụng một số chiến lược để đối phó với những rủi ro nuôi trồng thủy sản. Bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận toàn diện OECD, tài liệu sử dụng một số công cụ để xác định hiệu quả của nông dân về thực tiễn nuôi ngao và chiến lược quản lý rủi ro tại tỉnh Thái Bình.+ Truy cập 117 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | NGAO | NGHÊU | QUẢN LÍ RỦI RO | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THÁI BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Impacts of mangrove management systems on mangrove changes in the Northern Coast of Vietnam / Tien Dat Pham, Kunihiko Yoshino.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 11 p. Tóm tắt: Nghiên cứu kiểm tra quản lý rừng ngập mặn ở thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Một sự kết hợp của dữ liệu mô hình hồi quy logistic và các dữ liệu khảo sát đã được sử dụng để điều tra những động lực của sự thay đổi ngập mặn. Kết quả chỉ ra rằng việc thực hiện điều tra quản lý rừng ngập mặn của cơ quan, cộng đồng hoặc người dân địa phương đã ảnh hưởng đến sự thay đổi ngập mặn. Động lực chính của việc mất rừng ngập mặn là việc mở rộng nuôi tôm. Các gia đình nghèo muốn tham gia vào các hoạt động bảo tồn rừng ngập mặn hơn hộ giàu. Chương trình phục hồi rừng ngập mặn đã được quản lý thành công của quản lý rừng dựa vào cộng đồng trong hợp tác với chính quyền địa phương ở một số xã ven biển. Tuy nhiên, sự thất bại để chuyển đổi nuôi tôm trong rừng ngập mặn được ghi nhận trong các xã khác. Những xã có trồng lại rừng ngập mặn trong ao nuôi tôm bị bỏ rơi và làm theo quản lý rừng ngập mặn được sử dụng trong các xã trước đây.+ Truy cập 109 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÝ | RỪNG NGẬP MẶN | HẢI PHÒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Mangrove-related policy and institutional frameworks in Pakistan, Thailand and Viet Nam / Nikolai (Nick) Beresnev, Thuy Phung, Jeremy Broadhead.- Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), International Union for Conservation of Nature (IUCN), 2016.- 64 p. Tóm tắt: Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về chính sách và khuôn khổ thể chế cho quản lý rừng ngập mặn ở Pakistan, Thái Lan và Việt Nam. Mặc dù rừng ngập mặn đã mang đến nhiều lợi ích cho người dân sống ven biển nhưng nó vẫn tiếp tục bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác và các chương trình tài trợ phát triển bền vững cho việc bảo vệ chúng đã không được đầu tư. Nghiên cứu chuẩn bị cho dự án "Thu nhập cho cộng đồng ven biển để bảo vệ rừng ngập mặn" (2015-2016) nhằm phát triển một cơ chế chi phí thấp cho phép các cơ quan nhà nước và tư nhân có trách nhiệm thúc đẩy bảo tồn rừng ngập mặn, giảm phát thải cacbon và phát triển bền vững thông qua việc cung cấp các ưu đãi cho người dân địa phương.+ Truy cập 18,623 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC | QUẢN LÝ | DỰ ÁN | THỂ CHẾ | PAKISTAN | THÁI LAN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Mangroves for the future phase III: National strategic action plan (2015 - 2018).- International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, 2015.- 45 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu các vấn đề: Thích ứng biến đổi khí hậu bằng cách tiếp cận dựa trên hệ sinh thái; các hệ sinh thái ven biển như cơ sở hạ tầng tự nhiên và là một yếu tố cốt lõi của khả năng phục hồi ven biển; Khuôn khổ khả năng phục hồi được sử dụng được tài trợ bởi cơ sở nhỏ (SGF) và cơ sở trung bình (MGF), như đóng góp vào sự phát triển tốt nhất dựa vào cộng đồng, mà sau đó có thể được triển khai ở cấp quốc gia và khu vực; Phối hợp với cơ chế quản chế hiện có trong khu vực để thiết lập một trung tâm thông tin khu vực về quản lý tài nguyên ven biển bền vững, được xem như là một điểm khởi đầu cho việc tăng cường khả năng phục hồi và quản lý ven biển tích hợp (ICM); Thúc đẩy hơn nữa các chiến lược hoạt động trong lĩnh vực tài trợ theo lời đề nghị của các nước thành viên. Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp khu vực tư nhân+ Truy cập 135 lượt+ Từ khóa: CHIẾN LƯỢC | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | HỆ SINH THÁI | VEN BIỂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Perspectives of farmers and experts in Ca Mau, Vietnam on the effects of climate change on shrimp production / A. V. Quach, F. Murray, A. Morrison Saunders.- Singapore: International Journal Environmental Science and Development, 2015.- Vol 6, No. 10.- 13 p. Tóm tắt: Các nghiên cứu lĩnh vực chủ yếu tập trung phỏng vấn các chuyên gia địa phương, khảo sát các hộ nông dân về sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với bốn loại hệ thống nuôi tôm: lúa - tôm luân canh, tôm tích hợp - rừng ngập mặn, tôm tách - rừng ngập mặn và hệ thống nuôi tôm thâm canh ở các khu vực ven biển.+ Truy cập 203 lượt+ Từ khóa: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ẢNH HƯỞNG | NUÔI TÔM | CÀ MAU»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Resilience of agricultural systems facing increased salinity intrusion in deltaic coastal areas of Vietnam / Minh Tu Nguyen, Fabrice G. Renaud, Zita Sebesvari.- Resilience Alliance, 2019.- 21 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu khả năng phục hồi của các hệ thống nông nghiệp đối mặt với sự xâm nhập mặn ngày càng tăng ở các vùng ven biển đồng bằng của Việt Nam.+ Truy cập 148 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | XÂM NHẬP MẶN | VEN BIỂN | ĐỒNG BẰNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Survey tool for rapid assessment of socio-economic vulnerability of fishing communities in Vietnam to climate change / John Erick Avelino, Richard Nathan Crichton, Ven Paolo Valenzuela.- Geosciences, 2018.- 16 p .Tóm tắt: Bài báo đề xuất một công cụ đánh giá tính dễ bị tổn thương của các cộng đồng ven biển đối với biến đổi khí hậu bằng cách kết hợp các kết quả khảo sát từ chính quyền quốc gia và địa phương. Nghiên cứu tập trung vào nghề cá, nguồn sinh kế cho nhiều cộng đồng ở các nước đang phát triển như Việt Nam.+ Truy cập 120 lượt+ Từ khóa: THÍCH ỨNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THỦY SẢN | VEN BIỂN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. The factors affecting chemical use in aquaculture in the Central Coast Region of Vietnam / D.H. Bui, D.P.H. Bui, Q.T. Pham.- Cogent Food & Agriculture, 2016.- 27 p. Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc sử dụng các hóa chất vô cơ trong nuôi trồng thủy sản ven biển Nam Trung Bộ Việt Nam. Nghiên cứu cũng đưa ra những yếu tố bao gồm số lượng các chính sách đào tạo và hỗ trợ cho các phần mở rộng và mức độ tham gia của các tổ hợp tác trong các hoạt động nuôi trồng thủy sản.+ Truy cập 79 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG | SỬ DỤNG | HÓA CHẤT | VEN BIỂN | NAM TRUNG BỘ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|