• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
452,033
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. “Wastewater treatment efficiency of small and large–scale pig farms in Vietnam” / Huong, Le Thi Thu, TakahashI, Yoshifumi, Duy, Luu Van.- Laboratory of Environmental Economics, Department of Agricultural and Resource Economics, Faculty of Agriculture, Kyushu University, Fukuoka 819–0395, Japan, 2021.- 9 p.Tóm tắt: Nghiên cứu phân tích giữ mật độ lợn ở mức thích hợp và giảm sử dụng nước là các giải pháp để cải thiện hiệu quả loại bỏ (PRE) để tìm ra chất hòa tan thích hợp để quản lý phân cho từng loại trang trại. Cung cấp cho chính phủ các nước thông tin về tình hình hiện tại, các vấn đề phải đối mặt và các giải pháp tiềm năng cho sản xuất chăn nuôi bền vững.+ Truy cập 156 lượt+ Từ khóa: PHÂN BÓN | TRANG TRẠI | LỢN | CHĂN NUÔI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. A 50-m forest cover map in Southeast Asia from ALOS/PALSAR and its application on forest fragmentation assessment / Jinwei Dong, Xiangming Xiao, Sage Sheldon.- Washington: National Laboratory, 2014.- 12 p. Tóm tắt: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và ước tính chính xác của các luồng carbon rừng và ao hồ cần thông tin chính xác hơn về diện tích rừng, phân bố không gian và phân mảnh ở Đông Nam Á. Tài liệu giới thiệu bản đồ 50-m rừng thu được được sử dụng để lượng phân tán rừng và nó tiết lộ chi tiết đáng kể của sự phân mảnh rừng. Điều này bản đồ 50 m mới của vùng nhiệt đới rừng có thể phục vụ như là một bản đồ cơ bản để thực hiện kiểm kê tài nguyên rừng, giám sát chặt phá rừng, giảm phát thải từ nạn phá rừng và suy thoái rừng thực hiện, và đa dạng sinh học.+ Truy cập 207 lượt+ Từ khóa: BẢN ĐỒ | SINH HỌC | RỪNG | PHÁ RỪNG | PHÁT THẢI | BẢO TỒN | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Agricultural extension and efficiency of tea production in northeastern Vietnam / Phu Nguyen Van, Nguyen To The.- France: University of Strasbourg, 2014.- 20 p. Tóm tắt: Nghiên cứu sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để phân tích hiệu quả kỹ thuật của việc sản xuất trà ở vùng Đông Bắc Việt Nam. Nghiên cứu ước tính hiệu quả kỹ thuật trà trung bình sản xuất là rất thấp, chỉ khoảng 32%. Hiệu quả kỹ thuật có thể được cải thiện bởi huấn luyện về kỹ năng bán hàng trong khi nó có thể bị ảnh hưởng xấu bởi tiếp cận thông tin trên thị trường chè. Kết quả cho thấy rằng có một tiềm năng lớn cho việc cải thiện hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất trà bằng cách sử dụng các yếu tố đầu vào và công nghệ có sẵn. Các nhà sản xuất cũng được khuyến cáo phải cẩn thận hơn về việc áp dụng các giống trà cho canh tác của họ.+ Truy cập 143 lượt+ Từ khóa: KHUYẾN NÔNG | KĨ THUẬT | SẢN XUẤT | CHÈ | TRÀ | ĐÔNG BẮC BỘ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. An assessment of groundwater quality for drinking and agricultural purposes in Ca Mau peninsula, Vietnamese Mekong Delta / Quang Khai Ha, Mai Van Le Thi, Phu Le Vo.- IOP Publishing Ltd, 2021.- 11 p.Tóm tắt: Bài nghiên cứu cung cấp thông tin hữu ích về chất lượng nước ngầm cho các mục đích khác nhau ở tỉnh Cà Mau, có thể giúp các cơ quan quản lý nước và người sử dụng nước xác định phương pháp tiếp cận cần thiết để bảo vệ nước ngầm và các phương pháp xử lý nước trước khi sử dụng nguồn nước ngầm cho các mục đích cụ thể.+ Truy cập 46 lượt+ Từ khóa: NƯỚC NGẦM | CHẤT LƯỢNG | QUẢN LÍ | CÀ MAU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. An assessment of the carbon stocks and sodicity tolerance of disturbed Melaleuca forests in Southern Vietnam / Da B. Tran, Tho V. Hoang, Paul Dargusch.- H.: The Vietnam Forestry University, 2015.- 14 p. Tóm tắt: Bài viết trình bày kết quả đánh giá của các thành phần carbon và sự chịu đựng nhiễm mặn của Melaleuca cajuputi tự nhiên ở miền Nam Việt Nam, để thu thập thông tin tốt hơn để hỗ trợ cải thiện quản lý rừng trong khu vực.+ Truy cập 119 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÝ | RỪNG | CARBON | MIỀN NAM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Antimicrobial consumption in medicated feeds in vietnamese pig and poultry production / Nguyen Van Cuong, Nguyen Thi Nhung, Nguyen Huu Nghia.- EcoHealth, 2016.- Vol. 13.- 9 p. Tóm tắt: Kháng sinh được sử dụng rộng rãi như chất kích thích tăng trưởng trong thức ăn chăn nuôi trên toàn thế giới, nhưng vẫn còn thiếu các ước tính chắc chắn. Cuộc khảo sát dựa trên internet về các sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại cho gà và lợn được chính thức phê chuẩn bán tại Việt Nam trong gian đoạn từ tháng ba đến tháng sáu năm 2015 đã được tiến hành. Thông tin về dung lượng kháng sinh trong các sản phẩm thức ăn chăn nuôi và dữ liệu sản xuất động vật được sử dụng để ước tính lượng kháng sinh tiêu thụ trong thức ăn để sản xuất một kg động vật sống (gà, lợn), cũng như để ước tính mức độ tiêu thụ kháng sinh trong nước thông qua thức ăn chăn nuôi. Qua những kết quả nghiên cứu, tài liệu khuyến nghị cần giám sát lượng thuốc kháng sinh được sử dụng trong chăn nuôi và thảo luận các chính sách hiện có về kháng sinh trong thức ăn gia súc.+ Truy cập 388 lượt+ Từ khóa: KHÁNG SINH | CHĂN NUÔI | LỢN | HEO | GIA CẦM | THỨC ĂN CHĂN NUÔI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Assessment of impacts of climate change on agriculture and fisheries in the coastal areas of Thua Thien Hue province, Vietnam / Mac Nhu Binh, Le Duc Ngoan, Le Thi Hoa Sen.- Southeast Asian regional center for graduate study and research in Agricuture.- 4 p.Tóm tắt: Bài báo đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp và thủy sản ở vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, thông tin được thu thập thông qua nghiên cứu, phỏng vấn nông dân và từ các nguồn khác.+ Truy cập 152 lượt+ Từ khóa: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | THỦY SẢN | THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Bridging the digital divide – the role of the scientific and technological information stations in rural areas of Dong Nai province / Bo Göransson, Doan Dai Ngoc Diep.- VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, 2016.- Vol. 31, No. 2.- 19 p. Tóm tắt: Kết quả của nghiên cứu cho thấy các trạm khoa học và công nghệ (các trạm trong ngắn hạn) đóng một vai trò then chốt trong phát triển nông thôn và kinh nghiệm của các trạm này có thể được nhân rộng ở nhiều nơi khác. Các trạm này đã thực hiện những thành tựu đáng kể trong việc tăng cường phát triển kinh tế xã hội và hoạt động như một nền tảng chung cho các khu vực nông thôn. Những trạm này đã hình thành một mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ trong khu vực nông thôn và góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.+ Truy cập 80 lượt+ Từ khóa: KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | THIẾT BỊ SỐ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG | ĐỒNG NAI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Chuẩn bị cho Việt Nam sẵn sàng với luật chơi mới trên thị trường quốc tế - sản xuất và kinh doanh không liên quan tới phá rừng và suy thoái rừng / Phạm Thu Thủy, Nguyễn Đình Thảo, Đào Thị Linh Chi.- Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế, 2019.- 25 p.Tóm tắt: Bài viết tổng hợp các thông tin hiện có, đồng thời dựa trên các kết quả nghiên cứu và kinh nghiệm thu được trên toàn cầu mà Tổ chức nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế (CIFOR) đã đúc kết trong vòng 10 năm trở lại đây để thảo luận về một trong những luật chơi mới của thị trường quốc tế: Sản xuất và kinh doanh không liên quan đến phá rừng.+ Truy cập 193 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | THỊ TRƯỜNG | SẢN XUẤT | QUỐC TẾ | RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Comparing the development of agricultural technology and information technology in rural Vietnam / Heidi Kaola.- United Nations University World Institute for Development Economics Research, 2015.- 29 p. Tóm tắt: Bài viết trình bày một phân tích mô tả về quyền sở hữu của các loại khác nhau của công nghệ máy cơ khí nông nghiệp và công nghệ thông tin trong hộ gia đình ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Nghiên cứu thấy rằng đã có sự phát triển rất ít trong quyền sở hữu của các máy móc nông nghiệp, nhưng một sự mở rộng nhanh chóng của công nghệ thông tin, đặc biệt là điện thoại. Các hộ gia đình không có điện thoại hoặc truy cập internet có nhiều khả năng nghèo hơn, phụ nữ làm chủ có giáo dục ít hơn. Khi kiểm soát đối với một số đặc điểm hộ gia đình bao gồm cả thu nhập, các hộ gia đình có được công nghệ riêng có khả năng có được thu nhập nhiều hơn.+ Truy cập 87 lượt+ Từ khóa: MÁY CƠ KHÍ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | NÔNG NGHIỆP | NÔNG THÔN | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Consumer Preference and Attitude Regarding Online Food Products in Hanoi, Vietnam / Anh Kim Dang, Bach Xuan Tran, Cuong Tat Nguyen.- International Journal of Environmental Research and Public Health, 2018.- 12 p.Tóm tắt: Tài liệu nhằm kiểm tra: Internet đã thay đổi hành vi người tiêu dùng mua thực phẩm như thế nào và xác định các yếu tố liên quan của nó; lo ngại của người tiêu dùng về thông tin an toàn thực phẩm của các sản phẩm thực phẩm trực tuyến.+ Truy cập 209 lượt+ Từ khóa: AN TOÀN THỰC PHẨM | INTERNET | HÀNH VI TIÊU DÙNG | THỰC PHẨM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Cost benefit analysis for agro - forestry systems in Vietnam / Hoang Van Thang, Tran Van Do, Osamu Kozan.- Asian Journal of Agricultural Extension Economics and Sociology, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Sự phối hợp nông lâm đã được thực hành trong một thời gian dài ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này, các chi phí-lợi ích được phân tích trong bốn hệ thống nông lâm, mà đã được thiết lập rộng rãi ở các tỉnh miền núi phía bắc với Star Anise (Illicium verum) + trà (CNTT), cây hạt (Melia azedarach) + sắn (MC), Acacia lai + sắn (AC) và keo tai tượng + ngô (AM). Một câu hỏi được sử dụng để có được thông tin về (1) đầu vào, trong đó bao gồm chi phí cho hạt giống / cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu, và chi phí lao động, và (2) Các khoản thu nhập, trong đó bao gồm những lợi ích từ việc bán trái cây, lá, ngô, và gỗ. Các kết quả chỉ ra rằng trà có lợi ích kinh tế cao nhất, tiếp theo là sắn. Tuy nhiên, không ổn định thị trường và biến động giá cả của các sản phẩm nông lâm kết hợp là một mối quan tâm lớn dẫn đến sự bền vững của các hệ thống nông lâm kết hợp. Đó là khuyến cáo rằng nông dân, chính quyền địa phương, doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu và các lĩnh vực khác có liên quan, cộng tác và làm việc cùng nhau trong việc phát triển một chiến lược phát triển nông lâm kết hợp cho khu vực miền núi phía bắc Việt Nam. một chiến lược như vậy phải bao gồm việc lựa chọn loài thích hợp, sử dụng kỹ thuật quản lý được cải thiện, thu hoạch và chế biến kỹ thuật, tài chính, thị trường và an ninh giá và bảo vệ môi trường.+ Truy cập 156 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Digital agriculture profile - Viet Nam, 2021.- 22 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu việc phát triển các giải pháp cung cấp thông tin tạo thuận lợi cho sản xuất, phân phối và mua hàng; hệ thống tư vấn có thể hành động; giám sát hệ thống canh tác và cảnh quan; trao đổi thông tin giữa nhà cung cấp đầu vào và nhà sản xuất có nhiều khả năng mang lại các giải pháp có tác động cao cho ngành nông nghiệp kỷ thuật số của Việt Nam.+ Truy cập 84 lượt+ Từ khóa: SẢN XUẤT | NÔNG NGHIỆP | KĨ THUẬT SỐ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Establishing a transformative learning framework for promoting organic farming in Northern Vietnam: A case study on organic tea production in Thai Nguyen province / Tuan M. Ha.- Asian journal of business and management, 2014.- 10 p. Tóm tắt: Trà là một trong những cây công nghiệp quan trọng cho nông dân sản xuất nhỏ ở Thái Nguyên, một tỉnh phía Bắc của Việt Nam. Các nhu cầu ngày càng tăng đối với an toàn thực phẩm và môi trường bền vững đã dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp chè hữu cơ trong khu vực. Tuy nhiên, do một số thách thức như nhận thức không phù hợp và tầm nhìn giữa người trồng chè, sản xuất quy mô nhỏ, tài nguyên nghèo, hạn chế thông tin thị trường và các mối liên kết, và chứng nhận của bên thứ ba đắt giá của các sản phẩm hữu cơ, ... chỉ là một vài nông dân theo đuổi thực hành sản xuất hữu cơ. Bài viết cung cấp phân tích bối cảnh sử dụng SWOT công cụ lập bản đồ và công thức hoá một khuôn khổ học tập chuyển hóa với các bước quy trình chi tiết để hướng dẫn cho người trồng trà chuyển đổi thành công của suy nghĩ và hành động như vậy.+ Truy cập 257 lượt+ Từ khóa: SẢN XUẤT | CHÈ | TRÀ | NÔNG NGHIỆP | HỮU CƠ | AN TOÀN THỰC PHẨM | THÁI NGUYÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Evaluation of land cover change and agricultural protection sites: A GIS and remote sensing approach for Ho Chi Minh city, Vietnam / Mathias Schaefer, Nguyen Xuan Thinh.- Dortmund: Elsevier Ltd., 2019.- 14 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu đánh giá thay đổi độ che phủ đất và các địa điểm bảo vệ nông nghiệp bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám ở thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam+ Truy cập 121 lượt+ Từ khóa: ĐỘ CHE PHỦ | NÔNG NGHIỆP | HỆ THỐNG THÔNG TIN | ĐỊA LÝ | VIỄN THÁM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Factors affecting consumers'''''''''''''''''''''''''''''''' decision to purchase VietGAP vegetables in Hanoi, Vietnam / Nhung Thi Thai, Kampanat Pensupar.- Business Economics, Social Science and Humanities, 2015.- Vol. 24.- 11 p. Tóm tắt: Bài viết điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng ở Hà Nội "Quyết định mua rau VietGAP cũng như để phân tích người tiêu dùng Hà Nội" sẵn lòng chi trả (WTP) cho các thuộc tính khác nhau của các loại rau VietGAP. Dữ liệu được thu thập từ 300 người mua hàng tại các siêu thị và năm sáu cửa hàng rau xung quanh trung tâm thành phố Hà Nội. phân tích kinh tế được thực hiện bằng cách sử dụng mô hình logit có điều kiện. Nhìn chung, những phát hiện cho thấy rằng hầu hết người tiêu dùng nhận thức rằng rau VietGAP có lợi cho sức khỏe. Đáng chú ý, người tiêu dùng thích rau VietGAP được bán tại hệ thống siêu thị, nhãn hữu cơ được chứng nhận bởi các tổ chức phi chính phủ (NGO), thêm thông tin truy xuất nguồn gốc hơn bao gồm nông nghiệp, phân phối, chế biến, lưu thông và tiếp thị, cũng như giá cả phù hợp. Những phát hiện này giúp mở rộng thị trường chuỗi cung ứng rau VietGAP là cần thiết phối hợp và tham gia của các tổ chức NGO trong quá trình cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn hóa cũng như cần thiết lập cơ chế xử phạt chính thức trong trường hợp không tuân thủ.+ Truy cập 103 lượt+ Từ khóa: NGƯỜI TIÊU DÙNG | YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG | VIETGAP | RAU | HÀ NỘI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Farmer demand for climate services: Survey results from Ha Tinh province, Vietnam / Thoai Quang Trinh, Elisabeth Simelton, Tam Thi Le.- Climate Change, Agriculture and Food Security, 2018.- 5 p. Tóm tắt: Tài liệu là kết quả khảo sát từ tỉnh Hà Tĩnh. Tài liệu tóm tắt: các quyết định chính mà nông dân sử dụng những dịch vụ khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của họ; các đặc điểm của những người nông dân đang sử dụng thông tin đó; sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ khí hậu giữa nông dân nữ và nam. + Truy cập 127 lượt+ Từ khóa: NÔNG DÂN | DỊCH VỤ | KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | HÀ TĨNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Forest governance in Vietnam: A literature review / Truong Quang Hoang, Pham Nguyen Thanh, Le Van Lan.- Hue: FERN, Center For Rural Development In Central Vietnam, 2017.- 53 p.Tóm tắt: Tài liệu nhằm tổng hợp thông tin từ các tài liệu và nghiên cứu hiện có liên quan đến quản trị rừng để tóm tắt tình hình hiện tại của tài liệu về quản trị rừng ở Việt Nam.+ Truy cập 142 lượt+ Từ khóa: QUẢN TRỊ | RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Hợp tác, liên kết nông dân trong sản xuất nông nghiệp theo tiếp cận thúc đẩy quyền, tiếng nói, lựa chọn của nông dân: Hiện trạng và khuyến nghị chính sách: Tóm tắt báo cáo.- H,: Hồng Đức, 2015.- 44 tr. Tóm tắt: Báo cáo cung cấp thông tin cho các vấn đề cấp thiết ở Việt Nam, bao gồm: (1) góc nhìn về quản trị và tổ chức đối với thúc đấy các hình thức liên kết nông dân nhằm tháo gỡ những khó khăn, bất lợi của người nông dân trong điều kiện sản xuất quy mô nhỏ hiện nay để đáp ứng yêu cầu thị trường; (2) quyền, tiếng nói và lợi ích của người nông dân được phát huy như thế nào thông qua các thể chế hiện thời, và các chính sách của Nhà nước; và (3) thực tế thời gian qua trên toàn quốc có nhiều mô hình hợp tác liên kết nông dân tốt, cần tổng kết kinh nghiệm để tập trung hỗ trợ nhân rộng.+ Truy cập 175 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | NÔNG DÂN | CHÍNH SÁCH | NHÀ NƯỚC | LIÊN KẾT | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Households'''' risk perception of pig farming in Vietnam: A case study in Quynh Phu district, Thai Binh province / Nguyen Thi Huong, Teruaki Nanseki.- Falculty of Agriculture Kyuchu University, 2015.- 6 p. Tóm tắt: Nghiên cứu tìm hiểu nhận thức chung của hộ gia đình về rủi ro trong chăn nuôi lợn và các mối quan hệ với các yếu tố kinh tế xã hội của hộ gia đình ở Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng giá thịt, dịch bệnh, và chi phí nuôi được coi là nguồn quan trọng nhất của rủi ro trong chăn nuôi lợn. Do đó, sự hỗ trợ của chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích sự tăng trưởng của ngành nông nghiệp bằng cách hỗ trợ các hộ gia đình trong hợp đồng canh tác, thiết lập các kênh thông tin, và các hệ thống quản lý thị trường.+ Truy cập 97 lượt+ Từ khóa: THỊ TRƯỜNG | HỖ TRỢ | CHĂN NUÔI | LỢN | HEO | QUỲNH PHÚ | THÁI BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Households’ willingness-to-pay for fish product attributes and implications for market feasibility of wastewater-based aquaculture businesses in Hanoi, Vietnam / George K. Danso, Miriam Otoo , Nguyen Duy Linh, Ganesha Madurangi.- mdpi.com/journal/resources, 2017.- 22 p.Tóm tắt: Nghiên cứu đánh giá sự sẵn sàng trả tiền của hộ gia đình cho các thông tin về nguồn nước thải được cho phép trong nuôi cá ở Hà Nội.+ Truy cập 108 lượt+ Từ khóa: THUỶ SẢN | CÁ | NƯỚC THẢI | DOANH NGHIỆP | HÀ NỘI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. Key informant analysis for climate-smart agriculture practices in Tra Hat village, Vietnam / Ngo Dang Phong, Le Minh Duong, Tran Nhat Lam Duyen.- Climate Change, Agriculture and Food Security, 2019.- 29 p.Tóm tắt: Bài viết phân tích thông tin chính (KI), tìm hiểu sâu hơn các thực hành nông nghiệp khí hậu thông minh (CSA) được nông dân lựa chọn trong các hội thảo về ưu tiên thực hành nông nghiệp khí hậu thông minh và kết quả từ các khảo sát hộ gia đình tại làng khí hậu thông minh Tra Hat, Việt Nam.+ Truy cập 133 lượt+ Từ khóa: PHÂN TÍCH | THÔNG TIN | NÔNG NGHIỆP | KHÍ HẬU | THÔNG MINH | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. Lessons learned from crafting the technical guidelines on the forest-based income generation models in Vietnam.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2017.- 4 p. Tóm tắt: Dự án "Tăng cường Lâm nghiệp cộng đồng ở Việt Nam (CFM2)" đã được triển khai tại 9 tỉnh triển khai các khu rừng cộng đồng, cụ thể là: Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Yên Bái, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Đắk Nông. Đây là một nhánh của dự án mang tên "Chương trình Quản lý rừng dựa vào Cộng đồng (CFM1)” nhằm tạo ra các thông tin ban đầu về tiềm năng của việc phát triển sinh kế dựa vào rừng tại các khu rừng cộng đồng.+ Truy cập 105 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SINH KẾ | CỘNG ĐỒNG | LÂM NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. Lienminh chicken breed: Native breed and livelihood of people on District-Island Cat Hai of Hai Phong City, Vietnam / Bui Huu Doan, Pham Kim Dang, Hoang Anh Tuan.-H.: Faculty of Animal Science, Vietnam National University of Agriculture, 2015.- 7 p. Tóm tắt: Ở Việt Nam, ngoài các giống ngoại, gà bản địa không chỉ đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế hộ gia đình, mà còn thực hiện các chức năng khác. Các đặc tính và đánh giá vai trò của gà bản địa như giống Lienminh trong sinh kế của người Việt Nam là cần thiết cho chiến lược bảo tồn và sử dụng gà có nguồn gốc di truyền. Để xác định các thông tin chung liên quan đến tình trạng và hiệu quả kinh tế sản xuất gà Lienminh. Một nghiên cứu được tiến hành trên 30 hộ nuôi gà Lienminh tại đảo Cát Hải bằng cách sử dụng bảng câu hỏi bán cấu trúc.+ Truy cập 298 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | GÀ | GÀ GIỐNG | LIENMINH | KINH TẾ | SINH KẾ | ĐẢO CÁT HẢI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. Mangroves for the future phase III: National strategic action plan (2015 - 2018).- International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, 2015.- 45 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu các vấn đề: Thích ứng biến đổi khí hậu bằng cách tiếp cận dựa trên hệ sinh thái; các hệ sinh thái ven biển như cơ sở hạ tầng tự nhiên và là một yếu tố cốt lõi của khả năng phục hồi ven biển; Khuôn khổ khả năng phục hồi được sử dụng được tài trợ bởi cơ sở nhỏ (SGF) và cơ sở trung bình (MGF), như đóng góp vào sự phát triển tốt nhất dựa vào cộng đồng, mà sau đó có thể được triển khai ở cấp quốc gia và khu vực; Phối hợp với cơ chế quản chế hiện có trong khu vực để thiết lập một trung tâm thông tin khu vực về quản lý tài nguyên ven biển bền vững, được xem như là một điểm khởi đầu cho việc tăng cường khả năng phục hồi và quản lý ven biển tích hợp (ICM); Thúc đẩy hơn nữa các chiến lược hoạt động trong lĩnh vực tài trợ theo lời đề nghị của các nước thành viên. Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp khu vực tư nhân+ Truy cập 134 lượt+ Từ khóa: CHIẾN LƯỢC | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | HỆ SINH THÁI | VEN BIỂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|