• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
453,555
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. An assessment of the carbon stocks and sodicity tolerance of disturbed Melaleuca forests in Southern Vietnam / Da B. Tran, Tho V. Hoang, Paul Dargusch.- H.: The Vietnam Forestry University, 2015.- 14 p. Tóm tắt: Bài viết trình bày kết quả đánh giá của các thành phần carbon và sự chịu đựng nhiễm mặn của Melaleuca cajuputi tự nhiên ở miền Nam Việt Nam, để thu thập thông tin tốt hơn để hỗ trợ cải thiện quản lý rừng trong khu vực.+ Truy cập 120 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÝ | RỪNG | CARBON | MIỀN NAM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Community forestry in Vietnam: Actors and political process / Ngo Duy Bach.- Georg-August Universität Göttingen, 2016.- 238 p. Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu trường hợp lâm nghiệp cộng đồng ở tỉnh Hòa Bình và Sơn La so với các chương trình lâm nghiệp cộng đồng lớn của Việt Nam. Các kết quả cho thấy các chương trình lâm nghiệp cộng đồng tại các địa bàn nghiên cứu đã tạo ra những tác động hỗn hợp đến rừng cây xanh và cải thiện kinh tế-xã hội. Tuy nhiên, việc quản lý rừng vẫn được xem là có ảnh hưởng nhất đối với những người thực hiện và các hoạt động lâm nghiệp cộng đồng.+ Truy cập 540 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | CỘNG ĐỒNG | QUẢN LÍ | RỪNG | HOÀ BÌNH | SƠN LA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Drivers of deforestation and forest degradation in Vietnam: An integrated causal analysis at the national level / Quy Van Khuc, Mark W. Paschke, Bao Quang Tran.- Colorado State University, 2017.- 2 p. Tóm tắt: Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. Gần đây đã có một chương trình chính về giảm phát thải các bon từ nạn phá rừng và suy thoái rừng (REDD +) để giúp Việt Nam giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. REDD + nhằm giảm phát thải các-bon bằng cách bảo tồn trữ lượng carbon rừng, quản lý rừng một cách bền vững và cải thiện trữ lượng các-bon rừng thông qua các giải pháp phục hồi rừng. Nghiên cứu này sử dụng các công cụ GIS và các phương pháp kinh tế lượng không gian để định lượng mức độ cũng như nguyên nhân phá rừng và suy thoái rừng ở Việt Nam.+ Truy cập 106 lượt+ Từ khóa: RỪNG | PHÁ RỪNG | REDD+ | KHÍ NHÀ KÍNH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | CHÍNH SÁCH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Forest change in the Greater Mekong Subregion (GMS): An overview of negative and positive drivers / Yurdi Yasmi, Patrick Durst, Rehan Ul Haq.- Bangkok: The Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2017.- 76 p. Tóm tắt: Tài liệu trình bày những thay đổi về rừng ở Tiểu vùng sông Mekong trong khoảng thời gian 25 năm từ 1990 đến 2015 và mô tả những tác nhân chính đã ảnh hưởng đến những thay đổi này. Một số tác nhân ảnh hưởng tiêu cực đến rừng dẫn đến tiêu diệt rừng và suy thoái rừng. Mặt khác, các tác nhân tích cực thúc đẩy quản lý rừng bền vững, trồng rừng và tái trồng rừng và bảo tồn rừng.+ Truy cập 1,112 lượt+ Từ khóa: RỪNG | QUẢN LÍ | BẢO TỒN | TRỒNG RỪNG | TIỂU VÙNG SÔNG MÊ CÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Forestland rights institutions and forest management of Vietnamese households / Ngo Vi Dung, Nguyen Ngoc Thang.- Post-Communist Economies, 2016.- 18 p. Tóm tắt: Tài liệu nhằm mục đích đáp ứng ít nhất một phần cho những câu hỏi về điều tra tác động của các quy định về quyền đất rừng hiện hành đối với quản lý rừng của các hộ gia đình Việt Nam.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: ĐẤT RỪNG | QUYỀN ĐẤT RỪNG | QUẢN LÍ | RỪNG | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Impacts of mangrove management systems on mangrove changes in the Northern Coast of Vietnam / Tien Dat Pham, Kunihiko Yoshino.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 11 p. Tóm tắt: Nghiên cứu kiểm tra quản lý rừng ngập mặn ở thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Một sự kết hợp của dữ liệu mô hình hồi quy logistic và các dữ liệu khảo sát đã được sử dụng để điều tra những động lực của sự thay đổi ngập mặn. Kết quả chỉ ra rằng việc thực hiện điều tra quản lý rừng ngập mặn của cơ quan, cộng đồng hoặc người dân địa phương đã ảnh hưởng đến sự thay đổi ngập mặn. Động lực chính của việc mất rừng ngập mặn là việc mở rộng nuôi tôm. Các gia đình nghèo muốn tham gia vào các hoạt động bảo tồn rừng ngập mặn hơn hộ giàu. Chương trình phục hồi rừng ngập mặn đã được quản lý thành công của quản lý rừng dựa vào cộng đồng trong hợp tác với chính quyền địa phương ở một số xã ven biển. Tuy nhiên, sự thất bại để chuyển đổi nuôi tôm trong rừng ngập mặn được ghi nhận trong các xã khác. Những xã có trồng lại rừng ngập mặn trong ao nuôi tôm bị bỏ rơi và làm theo quản lý rừng ngập mặn được sử dụng trong các xã trước đây.+ Truy cập 109 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÝ | RỪNG NGẬP MẶN | HẢI PHÒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Incorporation of local communities into forest land use and household economic development by co-management model in the up ands of central Vietnam / Huynh Van Chuong, le Van An, Tran Phuong Nhi.- International Journal of Agriculture and Forestry, 2016.- 8 p. Tóm tắt: Việt Nam là một trong mười quốc gia mà đa dạng sinh học và rừng đang biến mất nhanh chóng nhất. Quản lý đất rừng và tài nguyên rừng các công trình trong khu vực miền núi ở miền Trung Việt Nam thông qua các mô hình quản lý như lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ, các đơn vị chính quyền địa phương và các hộ gia đình đã phải đối mặt với những khó khăn tiềm ẩn. Những mô hình cộng đồng khuyến khích người dân sống dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất nông-lâm nghiệp, sử dụng kiến thức truyền thống về quản lý rừng bền vững và nâng cao đời sống; tạo sự đồng thuận của cộng đồng. Chế độ xây dựng đồng quản lý phản ánh sự kết hợp giữa luật pháp chính thức của chính phủ và các địa phương trong công ước đóng một phần quan trọng trong việc tạo ra sự đồng thuận và thúc đẩy phát triển bền vững ở vùng cao.+ Truy cập 165 lượt+ Từ khóa: SỬ DỤNG | ĐẤT LÂM NGHIỆP | PHÁT TRIỂN KINH TẾ | HỘ GIA ĐÌNH | MIỀN TRUNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Lessons learned from crafting the technical guidelines on the forest-based income generation models in Vietnam.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2017.- 4 p. Tóm tắt: Dự án "Tăng cường Lâm nghiệp cộng đồng ở Việt Nam (CFM2)" đã được triển khai tại 9 tỉnh triển khai các khu rừng cộng đồng, cụ thể là: Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Yên Bái, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Đắk Nông. Đây là một nhánh của dự án mang tên "Chương trình Quản lý rừng dựa vào Cộng đồng (CFM1)” nhằm tạo ra các thông tin ban đầu về tiềm năng của việc phát triển sinh kế dựa vào rừng tại các khu rừng cộng đồng.+ Truy cập 106 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SINH KẾ | CỘNG ĐỒNG | LÂM NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Management of watershed protection forest based on the Muong minority ethnic communities in Da Bac District, Hoa Binh Province, Vietnam.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2017.- 4 p. Tóm tắt: Nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp tài liệu cho hệ thống quản lý rừng cộng đồng của các cộng đồng bản địa ở Hoà Bình và đánh giá tiềm năng của chi trả dịch vụ môi trường rừng như chiến lược nhằm thúc đẩy quản lý bền vững tài nguyên rừng.+ Truy cập 116 lượt+ Từ khóa: QUẢN LÍ | RỪNG | CỘNG ĐỒNG | ĐÀ BẮC | HOÀ BÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Mangrove-related policy and institutional frameworks in Pakistan, Thailand and Viet Nam / Nikolai (Nick) Beresnev, Thuy Phung, Jeremy Broadhead.- Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), International Union for Conservation of Nature (IUCN), 2016.- 64 p. Tóm tắt: Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về chính sách và khuôn khổ thể chế cho quản lý rừng ngập mặn ở Pakistan, Thái Lan và Việt Nam. Mặc dù rừng ngập mặn đã mang đến nhiều lợi ích cho người dân sống ven biển nhưng nó vẫn tiếp tục bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác và các chương trình tài trợ phát triển bền vững cho việc bảo vệ chúng đã không được đầu tư. Nghiên cứu chuẩn bị cho dự án "Thu nhập cho cộng đồng ven biển để bảo vệ rừng ngập mặn" (2015-2016) nhằm phát triển một cơ chế chi phí thấp cho phép các cơ quan nhà nước và tư nhân có trách nhiệm thúc đẩy bảo tồn rừng ngập mặn, giảm phát thải cacbon và phát triển bền vững thông qua việc cung cấp các ưu đãi cho người dân địa phương.+ Truy cập 18,623 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC | QUẢN LÝ | DỰ ÁN | THỂ CHẾ | PAKISTAN | THÁI LAN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Plant diversity in mangrove protection forest management board, Ngoc Hien district Ca Mau province / Vien Ngoc Nam, Truong Van Vinh.- International Association Nature Conservation, 2016.- 46 p. Tóm tắt: Bài viết xác định thành phần thực vật rừng ngập mặn thông qua việc tính toán các chỉ số đa dạng sinh học nhằm xác định các loài thích hợp trên những điều kiện môi trường cụ thể để đề xuất các giải pháp sử dụng kết hợp với mô hình nuôi tôm sinh thái và quản lý rừng bền vững; Nâng cao năng lực cho cán bộ địa phương để tham gia trong công tác điều tra đa dạng thực vật rừng ngập mặn và thực hiện các cuộc điều tra đa dạng thực vật trong tương lai; Đề xuất các giải pháp cho việc sử dụng và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thực vật rừng ngập mặn cũng như các loài cây trồng trong khu vực nuôi trồng thủy sản.+ Truy cập 346 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | ĐA DẠNG SINH HỌC | BẢO VỆ RỪNG | NGỌC HIỂN | CÀ MAU»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Position paper: Increasing resilience to droughts in Viet Nam; the role of forests, agroforests, and climate smart agriculture.-H.: Ministry of Agriculture and Rural Development, 2016.- 10 p. Tóm tắt: Tài liệu cung cấp một góc nhìn cụ thể cho các cuộc thảo luận giải quyết nhu cầu trước mắt cho người nông dân bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tích hợp nông lâm nghiệp kết hợp, quản lý rừng và nông nghiệp thông minh với khí hậu. Chỉ ra thiếu sót quan trọng trong việc quản lý hệ sinh thái để đáp ứng với hạn hán.Tuy nhiên, quản lý các hệ sinh thái cần phải được thực hiện cùng với các chính sách về nước và hỗ trợ khẩn cấp như một phần cần thiết của việc quản lý hạn hán và tác động của khí hậu đối với rừng và khả năng phục hồi sản xuất nông nghiệp.+ Truy cập 143 lượt+ Từ khóa: HẠN HÁN | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. REDD + Benefit distribution in Vietnam: Working paper / Katherine Lofts.- Canada: Centre for International Governance Innovation, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Việt Nam có một lịch sử phong phú về hệ thống phân cấp lợi ích cho quản lý rừng. Đây là kinh nghiệm để xây dựng một hệ thống phân phối lợi ích phù hợp cho giảm phát thải từ phá rừng và suy thoái rừng theo chương trình (REDD +). Bằng cách tham gia vào các chương trình xây dựng năng lực quốc tế, Việt Nam đã có những bước đầu tiên hướng tới việc thiết kế một hệ thống như vậy. Đây là bản tóm lược những bài học quan trọng từ kinh nghiệm Việt Nam, vạch ra quá trình chuẩn bị một hệ thống như vậy ở trong nước, và liệt kê những thách thức vẫn còn.+ Truy cập 100 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Status of forest development and opportunity cost of avoiding forest conversion in Ba Be National Park, Vietnam / Tu Anh Nguyen, Misa Masuda, Seiji Iwanaga.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 15 p. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm phát hiện trạng thái của một số loại rừng và dựa trên các chi phí cơ hội của REDD + để xác định các khí nhà kính (GHG) nhằm giảm nhẹ phát thải có thể được thực hiện trong các loại rừng khác nhau trong vườn quốc gia Ba Bể, Việt Nam. Từ năm 1990 đến năm 2000, rừng ở khu vực nghiên cứu phải đối mặt với một tỷ lệ cao của mất rừng và suy thoái. Trong thập kỷ tiếp theo 2000-2010, tổng diện tích rừng tăng dần. Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm. Trong cuộc khảo sát hộ gia đình của chúng tôi trả lời phỏng vấn rằng nguyên nhân chính của nạn phá rừng và suy thoái rừng ở những khu vực đã khai thác gỗ cho mục đích thương mại hoặc tự cung tự cấp, du canh, quản lý rừng không đầy đủ, hối lộ cho lực lượng kiểm lâm, chặt cây.+ Truy cập 401 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | VƯỜN QUỐC GIA | BA BỂ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. The distribution of payment for forest environmental services (PFES) in Vietnam: Research evidence to inform payment guidelines / Pham Thu Thuy, Grace Wong, Le Ngoc Dung, Maria Brockhaus.- Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia, 2016.- 31 p. Tóm tắt: Báo cáo đề cập khái niệm, nguyên tắc và khuôn khổ phân tích để xây dựng kế hoạch phân phối thanh toán và cung cấp một nguồn tài nguyên hữu ích cho những người tìm kiếm tổng quan. Từ đó, sẽ cung cấp lời khuyên chi tiết hơn cho những người thiết kế và thực hiện cơ chế phân phối thanh toán Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) về những gì cần xem xét trong từng bước của quá trình thiết kế và triển khai. Đồng thời, phân tích các chương trình phân phối PFES hiện tại ở Việt Nam để cung cấp các bài học thực tế từ việc sử dụng khuôn khổ 3Es (hiệu quả, hiệu quả và công bằng) và tóm tắt các điểm chính trong thiết kế chính sách. Bên cạnh đó, đưa ra khuyến nghị rằng các cơ chế chia sẻ lợi ích của PFES cần được thiết kế để (i) tối đa hóa sự công bằng giữa các bên có trách nhiệm giảm mất rừng và suy thoái rừng; (Ii) nâng cao hiệu quả quản lý rừng; Và (iii) tăng hiệu quả của các chương trình quốc gia và địa phương (phần lớn bằng cách giảm thiểu chi phí giao dịch và thực hiện).+ Truy cập 123 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | BẢO VỆ | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | PHÁ RỪNG | QUẢN LÝ RỪNG | KINH TẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. The effect of forest land allocation to the livelihoods of local people in the North Central Coast of Vietnam: A case in Nam Dong district / Thi Thuy Phuong Nguyen, Misa Masuda, Deiji Iwanaga.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 12 p. Tóm tắt: Chính sách giao đất giao rừng ở Việt Nam nhằm bảo tồn rừng và cải thiện sinh kế địa phương. Liên quan đến tính hiệu quả của FLA, một số tác giả báo cáo tiến độ che phủ và chất lượng rừng, Nghiên cứu xem xét liệu các rối loạn ở giai đoạn ban đầu vẫn còn tồn tại, làm thế nào đất lâm nghiệp được phân bổ được sử dụng, và làm thế nào FLA đóng góp vào sinh kế địa phương theo chế độ quản lý rừng khác nhau.+ Truy cập 112 lượt+ Từ khóa: PHÂN BỔ | ĐẤT LÂM NGHIỆP | BẢO TỒN | RỪNG | SINH KẾ | NAM ĐÔNG | BẮC TRUNG BỘ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. The "Five million hectare reforestation program" in Vietnam: An analysis of its implementation and transaction costs: A case study in Hoa Binh province / Tran Thi Thu Huong, Manfred Zeller, Chu Thai Hoanh.- Quartily Journal of International Agriculture, 2014.- Vol 53, No. 4.- 35 p. Tóm tắt: Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính để kiểm tra việc thực hiện ''''''''Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng'''''''' (5MHRP) tại Việt Nam, và để khám phá những lý do cơ bản cho sự tham gia của người dân địa phương trong chương trình. Nghiên cứu cũng sử dụng một mô hình giao dịch để kiểm tra các chi phí giao dịch tư nhân chịu nông dân khi thực hiện các hoạt động quản lý rừng theo chương trình.+ Truy cập 1,424 lượt+ Từ khóa: RỪNG | TRỒNG RỪNG | QUẢN LÝ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|