• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
446,336
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Assessing forest governance in the countries of the greater Mekong subregion / David Gritten, Sophie Rose Lewis, Gijs Breukink.- MDPI, 2019.- 16 p.Tóm tắt: Bài viết đánh giá nhận thức của các bên liên quan đến tình trạng quản trị rừng ở các quốc gia tiểu vùng Mekong. Công trình dựa trên phân tích định lượng và định tính về nhận thức về quản trị rừng ở năm quốc gia tiểu vùng Mekong.+ Truy cập 112 lượt+ Từ khóa: QUẢN TRỊ | RỪNG | QUỐC GIA | TIỂU VÙNG | MEKONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Climate change impact assessment on potential rubber cultivating area in the Greater Mekong Subregion / Reza Golbon, Marc Cotter, Joachim Sauerborn.- IOP, 2018.- 27 p.Tóm tắt: Tài liệu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến khu vực trồng cao su tiềm năng ở Tiểu vùng sông Mê Công.+ Truy cập 98 lượt+ Từ khóa: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | CAO SU | TIỂU VÙNG | SÔNG MÊ CÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Developing a methodology for standardized fish monitoring in the Mekong basin / Boon. L, Elliott. V, Phauk. S, Pheng. S.- Inland fisheries research and development institute (Fisheries Administration) and WorldFish. Phnom Penh, Cambodia, 2016.- 36 p. Tóm tắt: Báo cáo mô tả chi tiết phương pháp luận được xây dựng và thử nghiệm với ba trường đại học trong khu vực để theo dõi các nguồn lợi thủy sản của tiểu vùng sông Mekông theo tiêu chuẩn trên phạm vi toàn quốc.+ Truy cập 167 lượt+ Từ khóa: CÁ | THUỶ SẢN | TIÊU CHUẨN | CAMPUCHIA | TIỂU VÙNG SÔNG MEKÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Drivers affecting forest change in the Greater Mekong Subregion (GMS): An overview / John Costenbader, Jeremy Broadhead, Yurdi Yasumi.- Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Tiểu vùng sông Mekong (GMS) là một khu vực quan trọng và năng động từ nhiều khía cạnh. Nó bị ảnh hưởng bởi sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và cơ sở hạ tầng, tăng trưởng dân số, đô thị hóa, tiến bộ công nghệ,... Đồng thời, khu vực cũng đang đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến sự mất mát và suy thoái tài nguyên thiên nhiên bao gồm rừng, đất và nước.+ Truy cập 435 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | ẢNH HƯỞNG | TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Environmental and socio-economic impacts of rubber cultivation in the Mekong region: challenges for sustainable land use / Inga Hauser, Konrad Martin, Jorn Germer.- German: Institute of Pklant Production and Agroecology in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Hơn 90% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu bắt nguồn từ rừng trồng thuần loài ở vùng nhiệt đới châu Á, đặc biệt là từ các nước hình thành các tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS). Trồng cao su được dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh trong tương lai gần, đặc biệt là tại các rừng tự nhiên, và được đi kèm bởi các vấn đề khác nhau và các mối đe dọa đối với nông dân và môi trường. Những gợi ý về sự cân bằng carbon và điều kiện thủy văn cũng như những hậu quả kinh tế xã hội đề cập đến tình hình trong khu vực GMS được xem xét. Kết quả cho thấy những thay đổi đáng kể trong các chức năng và dịch vụ hệ sinh thái ở các quy mô không gian và thời gian khác nhau với các tác động về trữ lượng các bon và hấp thụ, chất lượng và khối lượng nước, dòng chảy và xói mòn đất. Sự phụ thuộc lâu dài vào cao su như một cây duy nhất ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế-xã hội, đời sống của nông dân và sinh thái,+ Truy cập 3,742 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CAO SU | MÔI TRƯỜNG | KINH TẾ | XÃ HỘI | TIỂU VÙNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Forest change in the Greater Mekong Subregion (GMS): An overview of negative and positive drivers / Yurdi Yasmi, Patrick Durst, Rehan Ul Haq.- Bangkok: The Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2017.- 76 p. Tóm tắt: Tài liệu trình bày những thay đổi về rừng ở Tiểu vùng sông Mekong trong khoảng thời gian 25 năm từ 1990 đến 2015 và mô tả những tác nhân chính đã ảnh hưởng đến những thay đổi này. Một số tác nhân ảnh hưởng tiêu cực đến rừng dẫn đến tiêu diệt rừng và suy thoái rừng. Mặt khác, các tác nhân tích cực thúc đẩy quản lý rừng bền vững, trồng rừng và tái trồng rừng và bảo tồn rừng.+ Truy cập 1,107 lượt+ Từ khóa: RỪNG | QUẢN LÍ | BẢO TỒN | TRỒNG RỪNG | TIỂU VÙNG SÔNG MÊ CÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Planning and implementing rural adaptation initiatives in the Lower Mekong: Methods applied to integrate climate science and local knowledge.- USAID Mekong Adaptation and Resilience to Climate Change, 2016.- 58 p. Tóm tắt: Tài liệu cung cấp một cái nhìn tổng quan về các phương pháp được sử dụng cho nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng, lập kế hoạch và thực hiện sáng kiến nông thôn tiểu vùng sông Mekong trước khi bắt đầu các hoạt động thích ứng thí điểm. Nó bao gồm các giải thích về phương pháp cá nhân, và cung cấp kết quả minh họa từ việc sử dụng các phương pháp này với các cộng đồng. Thứ hai, tập trung vào các chiến lược thích ứng cụ thể được lựa chọn để thực hiện trong các điểm thử nghiệm, cung cấp một cái nhìn tổng quan của kết quả, và trình bày bài học kinh nghiệm từ việc thí điểm các hoạt động thích ứng.+ Truy cập 1,030 lượt+ Từ khóa: THÍCH ỨNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG THÔN | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Progress in controlling foot and mouth disease in the Greater Mekong Subregion of Southeast Asia / Peter Windsor, Jim Young, Russell Bush.- University Sydney, Australia, 2015.- 7 p. Tóm tắt: Cải thiện sản xuất trâu và bò (động vật nhai lại lớn) ngày càng được công nhận là một con đường để xoá đói giảm nghèo ở nông thôn và cải thiện an ninh lương thực trong Tiểu vùng Mêkông mở rộng (GMS) và đặc biệt là ở Campuchia và Lào, nơi phần lớn đại gia súc và lợn được nuôi bằng sản xuất nhỏ nông dân. Tuy nhiên có nhiều hạn chế đối với việc cải thiện sinh kế của nông hộ nhỏ thông qua năng suất chăn nuôi tốt hơn, đặc biệt là bệnh động vật xuyên biên giới (TADs), gây thiệt hại về thu nhập hộ gia đình và thương mại thỏa hiệp. Dịch lở mồm long móng (LMLM) là quan trọng nhất của TADs trên toàn cầu và có tầm quan trọng đặc biệt trong GMS là nó làm mất các thị trường khu vực đang phát triển nhanh chóng cho các sản phẩm động vật nhai lại lớn. LMLM là bệnh do nhiễm với một trong 7 chủng vi rút LMLM mặc dù có một sự mở rộng liên tục của các kiểu gen trong các nhóm huyết thanh. Chiến lược FAO-OIE toàn cầu kiểm soát LMLM nhận 7 loại vi rút LMLM khu vực, từng thống trị bởi một hoặc nhiều nhóm huyết thanh và kiểu gen.+ Truy cập 83 lượt+ Từ khóa: XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO | DỊCH BỆNH | LỞ MỒM LONG MÓNG | TIỂU VÙNG MÊ KÔNG | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|