• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,327
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. “Mangrove environmental services and local livelihoods in Vietnam” / Pham Thu Thuy.- CIFOR, 2021.- 4 p.Tóm tắt: Bài báo đánh giá năm dạng vốn: tự nhiên, vật chất, xã hội, tài chính và con người, qua đó rừng ngập mặn có thể mang lại cho người dân địa phương ở Việt Nam.+ Truy cập 128 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | VẬT CHẤT | XÃ HỘI | TÀI CHÍNH | CON NGƯỜI | RỪNG NGẬP MẶN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Access to rural credit markets in developing countries, the case of Vietnam: A literature review / Ta Nhat Linh, Hoang Thanh Long, Le Van Chi.- MDPI, 2019.- 18 p.Tóm tắt: Tài liệu đề cập đặc điểm của thị trường tín dụng nông thôn, các yếu tố quyết định tiếp cận thị trường của nông dân, tác động kinh tế xã hội của tiếp cận tín dụng ở Việt Nam và so sánh với các nước đang phát triển.+ Truy cập 310 lượt+ Từ khóa: THỊ TRƯỜNG | TÍN DỤNG | NÔNG THÔN | NÔNG DÂN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Agricultural and food systems in the Mekong region: Drivers of transformation and pathways of change / Richard M. Friend, Samarthia Thankappan, Bob Doherty.- Emerald open research, 2019.- 17 p.Tóm tắt: Bài viết nói về động lực của sự biến đổi và con đường thay đổi của hệ thống nông nghiệp và thực phẩm ở khu vực sông Mê Kông, với các thế mạnh đặc biệt trong việc liên kết các khía cạnh xã hội, kinh tế và môi trường của thực phẩm ở nhiều quy mô.+ Truy cập 781 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | THỰC PHẨM | BIẾN ĐỔI | SÔNG MÊKONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Agriculture and climate change: Perceptions of provincial officials in Vietnam / Son Tran Van, William Bill Boyd, Peter Slavich.- Journal of Basic and Applied Sciences, 2015.- Vol. 11.- 14 p Tóm tắt: Biến đổi khí hậu sẽ có tác động nghiêm trọng đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Chính quyền Việt Nam đã đưa ra các chương trình để nghiên cứu các xu hướng và tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phát triển kinh tế-xã hội, và các chiến lược thích ứng. Các chương trình này có sự tham gia tích cực của nhiều bộ, ngành, các tổ chức nghiên cứu và chính quyền địa phương. Bài viết đề cập đến những nhận thức của cán bộ cấp tỉnh ở Việt Nam liên quan đến biến đổi khí hậu, tác động của nó đối với các hoạt động nông nghiệp, và các tùy chọn thích ứng. Nó kiểm tra kiến thức và sự hiểu biết năng lực của các cán bộ cấp tỉnh trong việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, và Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện nay. Các kết quả từ nghiên cứu này cung cấp các cán bộ trong lĩnh vực môi trường và nông nghiệp có cái nhìn sâu sắc vào nhận thức về biến đổi khí hậu nhằm đưa ra các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu được tổ chức bởi chính phủ Việt Nam+ Truy cập 101 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THÍCH ỨNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. An analysis of the welfare impact of trade liberalization on Vietnamese agriculture: A study of rice producers in Vietnam / Vu Duc Cuong.- School of Economics and Finance, Queensland University of Technology, 2016.- 245 p. Tóm tắt: Tài liệu tập trung vào bốn điều tra nghiên cứu. Thứ nhất, xem xét tác động kinh tế của việc tự do hóa thương mại đối với lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt về khía cạnh phúc lợi. Thứ hai, xem xét tác động của tự do hóa thương mại đối với các bên liên quan trong ngành nông nghiệp, không chỉ các hộ nông dân và phúc lợi của họ, mà còn những lĩnh vực liên quan. Thứ ba, mô hình biểu thức gần như không liên quan được sử dụng nhằm thu thập những tác động về phúc lợi và nghèo đói của tự do hóa thương mại đối với ngành lúa gạo của Việt Nam. Thứ tư, tài liệu nhấn mạnh tác động của tự do hóa thương mại khác nhau giữa các vùng phụ thuộc vào sự tiếp xúc thị trường và sắp xếp xã hội, đòi hỏi sự quan tâm lớn từ các nhà hoạch định chính sách.+ Truy cập 2,851 lượt+ Từ khóa: TÁC ĐỘNG | PHÚC LỢI | TỰ DO HOÁ THƯƠNG MẠI | NÔNG NGHIỆP | LÚA | GẠO | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Another epistemic culture: Reconstructing knowledge diffusion for rural development in Vietnam ''''s Mekong Delta / Quy Hanh Nguyen.- Bonn: International Center for Conversion, 2014.- 299 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu một nền văn hóa tri thức: Xây dựng lại kiến thức đa dạng cho phát triển nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long; Nghiên cứu nông nghiệp, chính sách và các tương tác xã hội phát triển kinh doanh nông nghiệp.+ Truy cập 103 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | NÔNG THÔN | KINH DOANH | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Aquaculture innovation in Vietnam / E. Rurangwa, U. Baumgartner, H.M. Nguyen, J.W. van de Vis.- Wageningen university & research, 2016.- 29 p. Tóm tắt: Mục đích của nghiên cứu là xác định những khó khăn chính và các lĩnh vực cần đổi mới trong tương lai trong ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam, đặc biệt chú trọng đến sự bền vững về xã hội, môi trường và kinh tế. Các mục tiêu cụ thể là tổng hợp những trở ngại chính và mối đe dọa đối với chuỗi cung ứng cá tra, tôm, cá rô phi, cua và làm rõ những cơ hội đổi mới cho phát triển bền vững trong ngành.+ Truy cập 100 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN | CHUỖI CUNG ỨNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Assessing the potential of climate smart agriculture in large rice field models in Vietnam / Tran Cong Thang, Dang Kim Khoi, Do Huy Thiep.- CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2017.- 51 p. Tóm tắt: Tài liệu đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của các mô hình cánh đồng mẫu lớn (LFM) và tiềm năng của chúng đối với việc thúc đẩy việc thực hành nông nghiệp thông minh ứng phó với biến đổi khí hậu (CSA). Tại Việt Nam, Chính phủ đã giới thiệu mô hình cánh đồng mẫu lớn - một loại tổ chức sản xuất, trong đó doanh nghiệp hoặc hợp tác xã thiết lập mối quan hệ hợp tác với nông dân để áp dụng quy trình sản xuất thống nhất bằng cách cung cấp đầu vào sản xuất hoặc mua kết quả đầu ra từ nhà sản xuất.+ Truy cập 224 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | THÔNG MINH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Bridging the digital divide – the role of the scientific and technological information stations in rural areas of Dong Nai province / Bo Göransson, Doan Dai Ngoc Diep.- VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, 2016.- Vol. 31, No. 2.- 19 p. Tóm tắt: Kết quả của nghiên cứu cho thấy các trạm khoa học và công nghệ (các trạm trong ngắn hạn) đóng một vai trò then chốt trong phát triển nông thôn và kinh nghiệm của các trạm này có thể được nhân rộng ở nhiều nơi khác. Các trạm này đã thực hiện những thành tựu đáng kể trong việc tăng cường phát triển kinh tế xã hội và hoạt động như một nền tảng chung cho các khu vực nông thôn. Những trạm này đã hình thành một mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ trong khu vực nông thôn và góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.+ Truy cập 79 lượt+ Từ khóa: KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | THIẾT BỊ SỐ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG | ĐỒNG NAI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Climate-smart aquaculture: Evidences and potentials for northern coastal area of Vietnam / Tu Trinh, Nhuong Tran, Quyen Cao.- CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2016.- 27 p. Tóm tắt: Nuôi trồng thủy sản ven biển, đặc biệt là nuôi tôm nước lợ, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của hầu hết các cộng đồng ven biển vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam. Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản ven biển là một trong những hoạt động bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi tăng độ thay đổi khí hậu toàn cầu, đe dọa sự phát triển bền vững của ngành thủy sản, cũng như an ninh lương thực của đất nước. Trong khuôn khổ kế hoạch hành động thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chương trình Nghiên cứu CGIAR về biến đổi khí hậu, nông nghiệp và an ninh lương thực (CCAFS), thực hành nuôi trồng thủy sản thông minh với biến đổi khí hậu đã được tiến hành.+ Truy cập 212 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | NUÔI TÔM | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VEN BIỂN | BẮC TRUNG BỘ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Community forestry in Vietnam: Actors and political process / Ngo Duy Bach.- Georg-August Universität Göttingen, 2016.- 238 p. Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu trường hợp lâm nghiệp cộng đồng ở tỉnh Hòa Bình và Sơn La so với các chương trình lâm nghiệp cộng đồng lớn của Việt Nam. Các kết quả cho thấy các chương trình lâm nghiệp cộng đồng tại các địa bàn nghiên cứu đã tạo ra những tác động hỗn hợp đến rừng cây xanh và cải thiện kinh tế-xã hội. Tuy nhiên, việc quản lý rừng vẫn được xem là có ảnh hưởng nhất đối với những người thực hiện và các hoạt động lâm nghiệp cộng đồng.+ Truy cập 538 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | CỘNG ĐỒNG | QUẢN LÍ | RỪNG | HOÀ BÌNH | SƠN LA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Creating social safeguards for REDD+: Lessions learned from benefit sharing mechanisms in Vietnam / Mucahid Mustafa Bayrak, Tran Nam Tu, Lawal Mohammed Marafa.- Journal of Land, 2014.- 22 p. Tóm tắt: Hiện nay, nhiều nghiên cứu về cơ chế chia sẻ lợi ích (BSM) và Giảm phát thải từ các chương trình phá rừng và suy thoái rừng (REDD +) tập trung vào xóa đói giảm nghèo và phát triển sinh kế. Tuy nhiên, tương đối ít nghiên cứu kết hợp một khung sinh kế tích hợp. Nghiên cứu này sử dụng bền vững Khung sinh kế để đánh giá các tác động của sự chia sẻ lợi ích Việt Nam. Các bài học kinh nghiệm có thể được sử dụng trong việc tạo ra an toàn xã hội từ sự phá rừng và suy thoái rừng.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIÊP | PHÁ RỪNG | XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO | SINH KẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Đánh giá mức độ sẵn sàng chi trả bảo hiểm nông nghiệp của hộ gia đình nông thôn Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh / Lương Thị Ngọc Hà,- Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội, 2015.- Vol. 31, No. 1.- 10 tr. Tóm tắt: Bảo hiểm nông nghiệp (BHNN) đã có từ năm 1982 ở Việt Nam nhưng chỉ mới được tập trung phát triển trong vòng 10 năm trở lại đây nhằm đảm bảo an sinh xã hội và phát triển nông thôn bền vững. Với những bước phát triển ban đầu, BHNN còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt là trong việc thu hút sự tham gia của người dân. Nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ sẵn sàng tham gia và chi trả BHNN của hộ gia đình nông thôn dựa vào mô hình hóa định lượng. Kết quả cho thấy quy mô sản xuất của hộ gia đình và các chính sách hỗ trợ (như tín dụng và khuyến nông) có ảnh hưởng lớn tới quyết định tham gia cũng như chi trả cho bảo hiểm cây lúa (BHCL) của hộ gia đình. Như vậy, để triển khai BHNN sâu rộng thì cần nắm bắt nhu cầu của từng đối tượng hộ gia đình và có các chính sách hỗ trợ sản xuất tổng hợp.+ Truy cập 193 lượt+ Từ khóa: BẢO HIỂM | NÔNG NGHIỆP | NÔNG THÔN | HỘ GIA ĐÌNH | TIÊN DU | BẮC NINH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Determinants of income diversification and its effect on household income in rural Vietnam / Tran Tien Khai, Nguyen Ngoc Danh.- TP.HCM: University of Economics, 2014.- 15 p. Tóm tắt: Khai thác dữ liệu của Việt Nam, điều tra mức sống hộ gia đình năm 2010, nghiên cứu nhằm mục đích tìm kiếm các yếu tố đa dạng hóa thu nhập ở cấp hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam và đánh giá tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với thu nhập hộ gia đình. Các bộ dữ liệu bao gồm 6.571 hộ gia đình nông thôn của tám khu vực kinh tế-xã hội. Các kết quả nghiên cứu khẳng định rằng đa dạng hóa thu nhập là động lực của sự cải thiện thu nhập nông thôn. Các hộ gia đình có thể tăng thu nhập của họ bằng cách đa dạng hóa các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp của họ.+ Truy cập 134 lượt+ Từ khóa: THU NHẬP | HỘ GIA ĐÌNH | NÔNG THÔN | NÔNG NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Determinants of smallholders’ market preferences: The case of sustainable certified coffee farmers in Vietnam/ Nguyen Hung Anh, Wolfgang Bokelmann.- Berlin: MDPI, 2019.- 20 p.Tóm tắt: Bài viết phân tích nhu cầu thị trường của người nông dân trồng cà phê tại Việt Nam dựa vào chi phí giao dịch, yếu tố kinh tế xã hội và khía cạnh hành vi của nông dân trồng cà phê được chứng nhận bền vững.+ Truy cập 134 lượt+ Từ khóa: PHÂN TÍCH | THỊ TRƯỜNG | NÔNG DÂN | TRỒNG TRỌT | CÀ PHÊ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Downscaling REDD policies in developing countries: Assessing the impact of carbon payments on household decision making and vulnerability to climate change in Vietnam / Pam Mc Elwee, Nghiem Phuong Tuyen, Le Hue.- Economy and Environment Program for Southeast Asia, 2015.- 52 p. Tóm tắt: Mục đích nghiên cứu nhằm hiểu được cách thức chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES), có thể làm thay đổi quyết định sử dụng đất của các hộ sản xuất nhỏ ở các khu vực có rừng. Tài liệu đưa ra đánh giá liệu quyết định sử dụng đất có chịu ảnh hưởng bởi các khoản thanh toán tăng hoặc giảm toàn xã hội hay không, qua đó đóng góp để hợp tác nghiên cứu giữa các tổ chức Việt Nam và Hoa kỳ về các vấn đề cấp bách như biến đổi khí hậu.+ Truy cập 94 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SỬ DỤNG ĐẤT | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VIỆT NAM | HOA KỲ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Environmental and socio-economic impacts of rubber cultivation in the Mekong region: challenges for sustainable land use / Inga Hauser, Konrad Martin, Jorn Germer.- German: Institute of Pklant Production and Agroecology in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Hơn 90% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu bắt nguồn từ rừng trồng thuần loài ở vùng nhiệt đới châu Á, đặc biệt là từ các nước hình thành các tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS). Trồng cao su được dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh trong tương lai gần, đặc biệt là tại các rừng tự nhiên, và được đi kèm bởi các vấn đề khác nhau và các mối đe dọa đối với nông dân và môi trường. Những gợi ý về sự cân bằng carbon và điều kiện thủy văn cũng như những hậu quả kinh tế xã hội đề cập đến tình hình trong khu vực GMS được xem xét. Kết quả cho thấy những thay đổi đáng kể trong các chức năng và dịch vụ hệ sinh thái ở các quy mô không gian và thời gian khác nhau với các tác động về trữ lượng các bon và hấp thụ, chất lượng và khối lượng nước, dòng chảy và xói mòn đất. Sự phụ thuộc lâu dài vào cao su như một cây duy nhất ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế-xã hội, đời sống của nông dân và sinh thái,+ Truy cập 3,745 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CAO SU | MÔI TRƯỜNG | KINH TẾ | XÃ HỘI | TIỂU VÙNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Equity in forests and REDD+: An analysis of equity challenges as viewed by forestry decision-makers and practitioners in Cambodia, Lao PDR and Vietnam.- Bangkok: The Center for People and Forests, 2015.- 47 p. Tóm tắt: Cuộc tranh luận đang phát triển trong những năm gần đây về tiềm năng của giảm phát thải từ phá rừng và suy thoái rừng (REDD +) là nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng xã hội ở các nước có rừng nhiệt đới. Mặc dù thỏa thuận về tầm quan trọng của vấn đề công bằng trong REDD +, một vài nghiên cứu đã xem xét sự khác biệt trong kết quả công bằng ở cấp quốc gia và địa phương. Nghiên cứu đưa ra thách thức đối với vốn chủ sở hữu và các giải pháp tiềm năng của lâm nghiệp tại ba quốc gia Mekong.+ Truy cập 127 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | SUY THOÁI RỪNG | BẤT BÌNH ĐẲNG | XÃ HỘI | VIỆT NAM | LÀO | CAMPUCHIA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Exploring pathways for social-ecological transformation in the Cau Hai lagoon, Vietnam / Mark Andrachuk.- University of Waterloo, 2017.- 213 p. Tóm tắt: Tài liệu nhằm mục đích khám phá các lộ trình chuyển đổi sinh thái xã hội ở đầm phá Cầu Hai, Việt Nam. Tài liệu thực hiện 03 mục tiêu chính: khuôn khổ cho việc khái niệm hóa và đánh giá các chuyển đổi sinh thái xã hội ở cấp cộng đồng; thực nghiệm mô tả các thay đổi và chuyển đổi về sinh thái xã hội và ý nghĩa của chúng đối với sinh kế của ngư dân; đánh giá các thoả thuận trong quản lý thuỷ sản quy mô nhỏ để có thể hỗ trợ các chuyển đổi.+ Truy cập 4,580 lượt+ Từ khóa: ĐẦM CẦU HAI | SINH THÁI | XÃ HỘI | THUỶ SẢN | THỪA THIÊN – HUẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Food anxiety in globalising Vietnam / Judith Ehlert, Nora Katharina Faltmann.- Singapore: Palgrave Macmillan, 2019.- 330 p .Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về thực phẩm toàn cầu ở Việt Nam và sự biến đổi toàn cầu đánh dấu sự khởi đầu cho mối quan tâm thực phẩm ở Việt Nam - một hiện tượng xã hội đang được quan tâm.+ Truy cập 5,713 lượt+ Từ khóa: TOÀN CẦU HÓA | LƯƠNG THỰC | THỰC PHẨM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Food anxiety in globalising Vietnam / Judith Ehlert, Nora Katharina Faltmann.- Gateway East: Springer Nature Singapore Pte Ltd., 2019.- 330p.Tóm tắt: Nghiên cứu dự báo viễn cảnh phức tạp và đa tầng, tiếp cận những lo lắng vốn có trong tiêu thụ và sản xuất thực phẩm ở Việt Nam. Nó cung cấp quan điểm khoa học xã hội về những lo lắng liên quan đến thực phẩm giữa địa phương và toàn cầu, cá nhân và xã hội.+ Truy cập 516 lượt+ Từ khóa: TIÊU THỤ | SẢN XUẤT | THỰC PHẨM | LO LẮNG | TOÀN CẦU | ĐỊA PHƯƠNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. Fostering entrepreneurship among academia: A study of Vietnamese scientist commercialization / Nguyen Van Thang, Nguyen Tuong Lan, Nguyen Ba Nham.- Journal of Economics and Development, 2018.- 15 p.Tóm tắt: Bài báo nghiên cứu về việc thương mại hóa các phát minh của các nhà khoa học tại Việt Nam. Qua nghiên cứu cho thấy việc tiếp cận tài trợ nghiên cứu, kết nối với các doanh nghiệp, kinh nghiệm của các nhà lãnh đạo, động lực xã hội và thuận lợi là tích cực liên quan đến thương mại hóa.+ Truy cập 97 lượt+ Từ khóa: THƯƠNG MẠI | NHÀ KHOA HỌC | DOANH NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. Gender roles decision making and challenges to agroforestry adoption in Northwest Vietnam / D. Catacutan, F. Naz.- International Forestry Review, 2015.- Vol. 17.- 11 p. Tóm tắt: Trên toàn thế giới, phụ nữ nông dân được xem là đóng vai trò quan trọng trong kết hợp nông lâm nghiệp, đặc biệt là ở giai đoạn đầu thành lập và duy trì cây. Tuy nhiên, có rất ít tài liệu về hiện tượng này ở Việt Nam. Dựa trên điều tra cơ sở kinh tế hộ xã hội được tiến hành bởi dự án sự kết hợp nông lâm cho sinh kế của nông dân sản xuất nhỏ (AFLI) ở phía tây bắc Việt Nam, Nghiên cứu cho thấy rằng các chìa khóa để nông lâm kết hợp áp dụng bởi cả nam giới và phụ nữ là thiếu kiến thức kỹ thuật về nông lâm kết hợp. Tuy nhiên phụ nữ, chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, có nhiều ràng buộc hơn trong việc áp nông lâm kết hợp so với nam giới. Đối với các hộ gia đình do phụ nữ, điều này chủ yếu là do thiếu đất và lao động, và tài sản đảm bảo; cho phụ nữ nói chung, liên kết với nhau các yếu tố như thiếu kiến thức, trình độ học vấn thấp, và tiếp cận với các phần mở rộng hạn chế nhận con nuôi. Nghiên cứu khuyến cáo rằng các can thiệp nông lâm kết hợp (i) thúc đẩy thực tiễn phục vụ cho phụ nữ làm chủ hộ lao động khan hiếm; (ii) cung cấp truy cập tín dụng ưu đãi cho hộ gia đình do phụ nữ; (iii) hỗ trợ mở rộng kênh cho các hiệp hội phụ nữ; và (iv) sản xuất vật liệu mở rộng trong các phương ngữ địa phương. Việc thiếu sự chú ý đến vấn đề giới tính hạn chế can thiệp nông lâm kết hợp để mang lại lợi ích cho các hộ gia đình nông thôn ở Tây Bắc Việt Nam.+ Truy cập 264 lượt+ Từ khóa: GIỚI | PHỤ NỮ | NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | THÁCH THỨC | DÂN TỘC THIỂU SỐ | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. Household savings and productive capital formation in rural Vietnam: Insurance vs. social network / Thomas Gries, Ha Van Dung.- Journal of Mordern economy, 2014.- 18 p. Tóm tắt: Bài báo điều tra vai trò của các mối quan hệ mạng xã hội và các mối quan hệ bảo hiểm trong việc xác định tiết kiệm của hộ gia đình và hình thành vốn sản xuất ở nông thôn Việt Nam. Để kiểm tra vai trò của các mối quan hệ mạng xã hội và các mối quan hệ bảo hiểm, tài liệu sử dụng các công cụ tuyến tính biến- phương pháp và tài khoản cho các nội sinh của tất cả các biến có liên quan, một cách tiếp cận đó đã không được thực hiện trước trong lĩnh vực tiết kiệm của hộ gia đình.+ Truy cập 75 lượt+ Từ khóa: MẠNG XÃ HỘI | BẢO HIỂM | HỘ GIA ĐÌNH | TIẾT KIỆM | NÔNG THÔN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. Households'''' risk perception of pig farming in Vietnam: A case study in Quynh Phu district, Thai Binh province / Nguyen Thi Huong, Teruaki Nanseki.- Falculty of Agriculture Kyuchu University, 2015.- 6 p. Tóm tắt: Nghiên cứu tìm hiểu nhận thức chung của hộ gia đình về rủi ro trong chăn nuôi lợn và các mối quan hệ với các yếu tố kinh tế xã hội của hộ gia đình ở Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng giá thịt, dịch bệnh, và chi phí nuôi được coi là nguồn quan trọng nhất của rủi ro trong chăn nuôi lợn. Do đó, sự hỗ trợ của chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích sự tăng trưởng của ngành nông nghiệp bằng cách hỗ trợ các hộ gia đình trong hợp đồng canh tác, thiết lập các kênh thông tin, và các hệ thống quản lý thị trường.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: THỊ TRƯỜNG | HỖ TRỢ | CHĂN NUÔI | LỢN | HEO | QUỲNH PHÚ | THÁI BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|