• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,394
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. A 50-m forest cover map in Southeast Asia from ALOS/PALSAR and its application on forest fragmentation assessment / Jinwei Dong, Xiangming Xiao, Sage Sheldon.- Washington: National Laboratory, 2014.- 12 p. Tóm tắt: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và ước tính chính xác của các luồng carbon rừng và ao hồ cần thông tin chính xác hơn về diện tích rừng, phân bố không gian và phân mảnh ở Đông Nam Á. Tài liệu giới thiệu bản đồ 50-m rừng thu được được sử dụng để lượng phân tán rừng và nó tiết lộ chi tiết đáng kể của sự phân mảnh rừng. Điều này bản đồ 50 m mới của vùng nhiệt đới rừng có thể phục vụ như là một bản đồ cơ bản để thực hiện kiểm kê tài nguyên rừng, giám sát chặt phá rừng, giảm phát thải từ nạn phá rừng và suy thoái rừng thực hiện, và đa dạng sinh học.+ Truy cập 207 lượt+ Từ khóa: BẢN ĐỒ | SINH HỌC | RỪNG | PHÁ RỪNG | PHÁT THẢI | BẢO TỒN | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Aquaculture land-use policy: The Case of clam farming in Thai Binh province, Vietnam / Thi Thu Hang Ngo, Huu Cuong Tran, Hossein Azadi.- Multidisciplinary Digital Publishing Institute, 2016.- 12 p. Tóm tắt: Tài liệu tập trung vào việc thực hiện các chính sách liên quan đến việc sử dụng đất bãi triều và hỗ trợ nuôi ngao ở tỉnh Thái Bình, để khảo sát những tác động của các chính sách đối với việc nuôi ngao và nông dân nuôi ngao. Trong giai đoạn 2011-2013, chính sách của tỉnh về việc giao đất bãi triều, hỗ trợ kỹ thuật và tài chính đã đẩy mạnh việc phát triển nuôi ngao trên địa bàn tỉnh đến một mức độ đáng ngạc nhiên. Nhanh chóng mở rộng diện tích nuôi ngao đã tạo ra những hiệu quả đáng kể cho ngành nông nghiệp, cũng như đời sống của người nông dân.+ Truy cập 108 lượt+ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | NÔNG NGHIỆP | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | NGAO | NGHÊU | THÁI BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Autonomous water cleaning machine using solar energy in shrimp ponds / Dang Thien Ngon.- H.: Journal of Vietnamese environment, 2012.- 4 p. Tóm tắt: Kỹ thuật nuôi tôm không thay nước đang được sử dụng rộng rãi ở các trại nuôi tôm Việt Nam vì giúp giảm lượng nước sử dụng, hạn chế thải nước vào môi trường và giúp tăng diện tích nuôi trồng tôm. Tuy nhiên, bản thân kỹ thuật này cũng tạo nên một sản phẩm chất thải là phân tôm, thức ăn và chế phẩm sinh học xử lý nước dư thừa. Chất thải này dần dần tích tụ dưới đáy ao tạo thành lớp bùn độc, rất thiếu ôxy và chứa nhiều chất gây hại như ammonia, nitrite, hydrogen sul-fide. Để tránh làm giảm diện tích ao nuôi do chất thải tích tụ làm tôm lảng tránh và tăng mật độ tôm nuôi trồng, thiết bị tự hành thu gom chất thải làm sạch nước trong vuông nuôi tôm đã được nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thành công. Thiết bị đã thay thế các hoạt động làm sạch chất thải thủ công của con người, không sử dụng các nguồn năng lượng gây ô nhiễm, giảm nhu cầu về điện góp phần phát triển sản xuất tôm sạch đạt chuẩn GMP và phát triển bền vững ở các tỉnh ven biển miền Tây Việt Nam.+ Truy cập 186 lượt+ Từ khóa: NUÔI TÔM | THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG | NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI | NƯỚC THẢI | MIỀN TÂY | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Cautious or misguided? Vietnam’s rice policies / David Vanzetti and Dung Pham.- Rotorua: Australian Agricultural and Resource Economics Society, 2015.- 19 p. Tóm tắt: Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới, và phải nhập khẩu một lượng lớn thức ăn chăn nuôi, một số trong đó có thể được sản xuất trong nước nếu các hạn chế về diện tích đất được nới lỏng. Tài liệu nhằm mục đích kiểm tra tác động tiềm năng của việc loại bỏ các chính sách về diện tích lúa được chỉ định và tác động đối với các nhà sản xuất trong tám khu vực vùng miền Việt Nam.+ Truy cập 89 lượt+ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | TIỀM NĂNG | ĐẤT ĐAI | LÚA | NHÀ SẢN XUẤT | THỨC ĂN CHĂN NUÔI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Challenges for the development of safe vegetables in Vietnam: An insight into the supply chains in Hanoi city / Ngo Minh Hai, Vu Quynh Hoa, Liu, Ran.- Fukuoka: Kyushu University, 2019.- 13 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu những thách thức về sự phát triển hiện nay của rau, tập trung vào diện tích rau, số lượng sản xuất và sản lượng, số lượng và giá trị xuất khẩu. Và các vấn đề lớn liên quan đến an toàn thực phẩm của rau và giới thiệu chương trình rau an toàn qua phân tích chuỗi cung ứng rau sạch tại thành phố Hà Nội.+ Truy cập 80 lượt+ Từ khóa: THÁCH THỨC | PHÁT TRIỂN | RAU AN TOÀN | CHUỖI CUNG ỨNG | HÀ NỘI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Contribution of forest to rural households’ livelihood: Evidences from Da river basin in the northwest mountainous region of Vietnam / Tran Van Chu, Trinh Quang Thoai, Cao Quoc An.- Forest and Society, 2019.- 13 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về vai trò của rừng đã đóng góp sinh kế cho các hộ gia đình nông thôn ở lưu vực sông Đà, vùng núi phía Tây Bắc của Việt Nam. Bên cạnh đó diện tích đất lâm nghiệp, tiếp cận lâm sản ngoài gỗ và thanh toán cho các dịch vụ môi trường rừng ảnh hưởng đáng kể đến thu nhập hộ gia đình.+ Truy cập 94 lượt+ Từ khóa: RỪNG | THU NHẬP | HỘ GIA ĐÌNH | NÔNG THÔN | MIỀN NÚI | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Factors affecting forest area change in Southeast Asia during 1980-2010 / Nobuo Imai, Takuya Furukawa, Riyou Tsujino.- PLOS One, 2018.- 14 p.Tóm tắt: Tài liệu kiểm tra: Các yếu tố liên quan đến sự khan hiếm rừng; các yếu tố gần và các yếu tố cơ bản đã thúc đẩy thay đổi diện tích rừng; liệu các yếu tố nguyên nhân có thay đổi trong các giai đoạn chuyển đổi rừng trong giai đoạn 1980 -2010 trong tám quốc gia Đông Nam Á không?+ Truy cập 118 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CHUYỂN ĐỔI | DIỆN TÍCH | ĐÔNG NAM Á | YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Factors contributing to household-resilience capacity to farming risks: Case study of clam farming in Thai Binh province, Vietnam / Ngo Thi Thu Hang, Tran Huu Cuong, Nguyen Thi Khanh Hong.- H.: Vietnam National University of Agriculture, 2016.- 11 p. Tóm tắt: Tài liệu tập trung vào việc sản xuất ngao ở tỉnh Thái Bình, tỉnh có diện tích ngao lớn nhất ở vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung Việt Nam. Câu hỏi chính của nghiên cứu là : Nhân tố góp phần vào khả năng phục hồi của người nông dân với những rủi ro nuôi ngao.+ Truy cập 108 lượt+ Từ khóa: SẢN XUẤT | NGAO | NGHÊU | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | THÁI BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Forest production predicted from satellite image analysis for the Southeast Asia region / Christopher Potter, Steven Klooster.- California: Carbon balance and management, 2013.- 6 p Tóm tắt: Nghiên cứu chứng minh một phương pháp hiệu quả để xác định lượng bền vững của sản phẩm gỗ khai thác trong các quốc gia Đông Nam Á. Vệ tinh viễn thám MODIS từ cảm biến được sử dụng trong các mô hình chu kỳ carbon để lập bản đồ sản xuất lâm nghiệp cho Đông Nam Á khu vực từ năm 2000 đến năm 2010. Những kết quả mô hình CASA đã được thiết kế để có đủ không gian chi tiết đánh giá chu kỳ hỗ trợ carbon trong các lớp đất có rừng che phủ, ví dụ như, mở rừng, đất ngập nước, và diện tích rừng.+ Truy cập 89 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIỆP | KHAI THÁC | GỖ | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Growth and physiological responses of mugwort (Artemisia vulgaris l.) to different irrigation frequencies / Ninh Thi Phip, Nguyen Thi Thanh Hai, Bui The Khuynh.- Journal of Vietnam Agricultural Science and Technology, 2017.- Vol. 15, No. 9.- 198 p.Tóm tắt: Thí nghiệm được tiến hành trong nhà lưới có mái che tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhằm đánh phản ứng của cây ngải cứu với các khoảng cách tưới khác nhau thông qua một số chỉ tiêu nông học, sinh lý. Công thức xử lý hạn thông qua khoảng cách giữa các lần tưới hạn T1 (1 tuần/lần), T2 (2 tuần/lần), T3 (3 tuần/lần). Kết quả cho thấy tăng dần khoảng cách giữa các lần tưới đã làm giảm chiều cao cây, số nhánh, diện tích lá và khả năng tích lũy chất khô.+ Truy cập 1,272 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG TRỌT | NGẢI CỨU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Inter and intra - farm land fragmentation in Vietnam / Thomas Markussen, Finn Tarp, Do Huy Thiep.- United Nations University World Institute for Development Economics Research, 2016.- 29 p. Tóm tắt: Bài viết sử dụng dữ liệu bảng điều tra hộ gia đình để nghiên cứu các nguyên nhân và tác động của sự phân mảnh đất nông nghiệp ở nông thôn Việt Nam. Chúng tôi tập trung vào cả hai phân mảnh (phân chia đất thành nhiều trang trại nhỏ) và phân mảnh nội nông nghiệp (các bộ phận của mỗi nông trại thành nhiều thửa nhỏ). Trong cả hai kích thước, diện tích đất ở Việt Nam là rất manh mún. Kết quả cho thấy tác động mạnh mẽ của cả hai loại trang trại phân mảnh trên đầu vào lao động mỗi ha trong nông nghiệp. Khi năng suất được đo bằng lợi nhuận trên mỗi ha, chúng tôi ước tính tác động tích cực của mô trang trại năng suất. Kết quả trên các yếu tố quyết định của sự phân mảnh cho thấy thị trường bán đất giảm phân mảnh liên trại ở phía nam của Việt Nam, nhưng không phải ở phía bắc. chương trình củng cố địa chính có một số tác động tích cực củng cố đất ở phía bắc nhưng không phải ở phía nam.+ Truy cập 127 lượt+ Từ khóa: PHÂN TÁN | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | NÔNG THÔN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Maize supply response in Vietnam / Nguyen Van Huong, Jose M. Yorobe.- Asian Journal of Agriculture and Development, 2017.- 17 p. Tóm tắt: Nghiên cứu này đã sử dụng mô hình đáp ứng nguồn cung để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung ngô (bắp) ở Việt Nam. Nó ước tính hệ số đáp ứng từ dữ liệu chuỗi thời gian bán hàng năm trong giai đoạn 1986-2011 và đề xuất một số chính sách như: Tăng cường sử dụng phân bón hợp lý và có thể thành lập các nhà máy địa phương; tăng diện tích ngô bằng cách thay đổi cơ cấu cây trồng và trồng nhiều vụ với cây công nghiệp dài ngày như cây lâu năm và cây ăn quả…+ Truy cập 164 lượt+ Từ khóa: NGÔ | BẮP | CUNG ỨNG | TRỒNG TRỌT | CHÍNH SÁCH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Rubber expansion and forest protection in Vietnam / To Xuan Phuc, Tran Huu Nghi.- Hue: Tropenbos international, 2014.- 55 p. Tóm tắt: Tài liệu cung cấp một phân tích sâu sắc về những tác động của việc mở rộng trồng cao su tại Việt Nam trong những năm gần đây. Báo cáo nhắm hai khu vực trồng trọt chính của Tây Nguyên và Tây Bắc mà đã có kinh nghiệm phát triển nhanh chóng nhất của khu vực trồng cao su. Báo cáo cũng nhấn mạnh tác động của phát triển cao su đến tài nguyên rừng, sinh kế của hộ gia đình, lưu ý các tác động văn hóa và kinh tế xã hội trong khu vực, nơi các đồn điền cao su đã được mở rộng. Các chiến lược ngành cao su phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong năm 2009, nhằm tăng diện tích trồng cao su của Việt Nam đến 800.000 ha vào năm 2020, sản xuất tổng khối lượng 1.200.000 tấn mủ cao su và thu khoảng 2 tỷ USD trong doanh thu xuất khẩu.+ Truy cập 5,361 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CAO SU | BẢO VỆ RỪNG | TÂY NGUYÊN | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Status of forest development and opportunity cost of avoiding forest conversion in Ba Be National Park, Vietnam / Tu Anh Nguyen, Misa Masuda, Seiji Iwanaga.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 15 p. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm phát hiện trạng thái của một số loại rừng và dựa trên các chi phí cơ hội của REDD + để xác định các khí nhà kính (GHG) nhằm giảm nhẹ phát thải có thể được thực hiện trong các loại rừng khác nhau trong vườn quốc gia Ba Bể, Việt Nam. Từ năm 1990 đến năm 2000, rừng ở khu vực nghiên cứu phải đối mặt với một tỷ lệ cao của mất rừng và suy thoái. Trong thập kỷ tiếp theo 2000-2010, tổng diện tích rừng tăng dần. Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm. Trong cuộc khảo sát hộ gia đình của chúng tôi trả lời phỏng vấn rằng nguyên nhân chính của nạn phá rừng và suy thoái rừng ở những khu vực đã khai thác gỗ cho mục đích thương mại hoặc tự cung tự cấp, du canh, quản lý rừng không đầy đủ, hối lộ cho lực lượng kiểm lâm, chặt cây.+ Truy cập 399 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | VƯỜN QUỐC GIA | BA BỂ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Towards an operational SAR - Based rice monitoring system in Asia: Examples from 13 demonstration sites across Asia in the RIICE project / Andrew Nelson, Tri Setiyono, Arnel B. Rala.- Journal of Remote Sensing, 2014.- 40 p. Tóm tắt: Lúa là cây trồng quan trọng nhất đối với an ninh lương thực ở Châu Á. Mặc dù đô thị hóa nhanh chóng và đa dạng hoá các mô hình tiêu thụ ở các nước châu Á, lúa vẫn chiếm 31% của nhiệt lượng và đến nay là nguồn calo lớn nhất cho hơn 3,7 tỷ người. Thông tin địa phương đáng tin cậy và thường xuyên trên diện tích sản xuất là một phần thiết yếu của nhiều quốc gia, quy trình kế toán quốc gia, nhưng các phương pháp thống kê có thể không luôn luôn đáp ứng nhu cầu nghiên cứu chính sách an ninh lương thực Tuy nhiên, thông tin này cũng là cơ sở quyết định chính sách liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và giá cả, trong đó trực tiếp ảnh hưởng đến an ninh lương thực, đặc biệt là trong số những người nghèo. Viễn cảnh hứa hẹn khả năng mở rộng, chi phí thấp và ước lượng không chênh lệch của khu vực gạo để hỗ trợ, gia tăng, cải thiện hoặc thậm chí thay thế khảo sát và phương pháp thống kê.+ Truy cập 92 lượt+ Từ khóa: LƯƠNG THỰC | LÚA | GẠO | CHÂU Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|