• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,825
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. A model-based approach for improving surface water quality management in aquaculture using Mike 11: A case of the Long Xuyen Quadangle, Mekong Delta, Vietnam / Huynh Vuong Thu Minh, Van Pham Dang Tri, Vu Ngoc Ut.- MDPI, 2022.- 21 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về cải thiện quy hoạch, đánh giá và quản lý hiệu quả các điểm nuôi trồng thủy sản đang mở rộng nhanh chóng, bao gồm cả việc giám sát chất lượng nước chặt chẽ hơn, để đảm bảo sự mở rộng và phát triển bền vững lâu dài của ngành nuôi trồng thủy sản ở Tứ giác Long Xuyên nói riêng, và Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam nói chung.+ Truy cập 110 lượt+ Từ khóa: QUY HOẠCH | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | LONG XUYÊN | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Agricultural restructuring towards raising added values and sustainable development in Hanoi city, Vietnam / D M Le.- IOP Publishing Ltd., 2019.- 9 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về việc tái cơ cấu nông nghiệp tại Hà Nội, nơi tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với năng suất cao, chất lượng, hiệu quả, thân thiện và bền vững với môi trường. + Truy cập 133 lượt+ Từ khóa: CANH TÁC | NÔNG NGHIỆP | SẢN PHẨM | CÔNG NGHIỆP HÓA | HÀ NỘI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. An assessment of groundwater quality for drinking and agricultural purposes in Ca Mau peninsula, Vietnamese Mekong Delta / Quang Khai Ha, Mai Van Le Thi, Phu Le Vo.- IOP Publishing Ltd, 2021.- 11 p.Tóm tắt: Bài nghiên cứu cung cấp thông tin hữu ích về chất lượng nước ngầm cho các mục đích khác nhau ở tỉnh Cà Mau, có thể giúp các cơ quan quản lý nước và người sử dụng nước xác định phương pháp tiếp cận cần thiết để bảo vệ nước ngầm và các phương pháp xử lý nước trước khi sử dụng nguồn nước ngầm cho các mục đích cụ thể.+ Truy cập 46 lượt+ Từ khóa: NƯỚC NGẦM | CHẤT LƯỢNG | QUẢN LÍ | CÀ MAU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Assessment of technical, economic, and allocative efficiencies of shrimp farming in the Mekong Delta, Vietnam / Duong The Duy, Nguyen Hong Nga, Håkan Berg.- Wiley Periodicals LLC, 2022.- 16 p.Tóm tắt: Đánh giá hiệu quả kỹ thuật, kinh tế và phân bổ của nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Qua đó đưa ra khuyến nghị nhằm cải thiện chính sách, hướng dẫn kỹ thuật và các khóa đào tạo về quản lý thức ăn và thực hành cho ăn, chất lượng nước và quản lý dịch bệnh, để giúp người nuôi tôm ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nâng cao hiệu quả sản xuất tôm của họ trong tương lai+ Truy cập 62 lượt+ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | KĨ THUẬT | NUÔI TÔM | HIỆU QUẢ | SẢN XUẤT | KINH TẾ | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Bridging the digital divide – the role of the scientific and technological information stations in rural areas of Dong Nai province / Bo Göransson, Doan Dai Ngoc Diep.- VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, 2016.- Vol. 31, No. 2.- 19 p. Tóm tắt: Kết quả của nghiên cứu cho thấy các trạm khoa học và công nghệ (các trạm trong ngắn hạn) đóng một vai trò then chốt trong phát triển nông thôn và kinh nghiệm của các trạm này có thể được nhân rộng ở nhiều nơi khác. Các trạm này đã thực hiện những thành tựu đáng kể trong việc tăng cường phát triển kinh tế xã hội và hoạt động như một nền tảng chung cho các khu vực nông thôn. Những trạm này đã hình thành một mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ trong khu vực nông thôn và góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.+ Truy cập 80 lượt+ Từ khóa: KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | THIẾT BỊ SỐ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG | ĐỒNG NAI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Construction of the rural development index: Case of Vietnam / Kim Tae-Hwa, Yang Seung-Ryoung.- Journal of Rural Development, 2016.- 30 p. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm mục đich phân tích thực trạng và quá trình phát triển của nông thôn Việt Nam. Từ đó, rút ra bài học để nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn và phát triển bền vững nông thôn ở Việt Nam.+ Truy cập 190 lượt+ Từ khóa: NÔNG THÔN | CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN | PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | NÔNG NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Environmental and socio-economic impacts of rubber cultivation in the Mekong region: challenges for sustainable land use / Inga Hauser, Konrad Martin, Jorn Germer.- German: Institute of Pklant Production and Agroecology in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Hơn 90% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu bắt nguồn từ rừng trồng thuần loài ở vùng nhiệt đới châu Á, đặc biệt là từ các nước hình thành các tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS). Trồng cao su được dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh trong tương lai gần, đặc biệt là tại các rừng tự nhiên, và được đi kèm bởi các vấn đề khác nhau và các mối đe dọa đối với nông dân và môi trường. Những gợi ý về sự cân bằng carbon và điều kiện thủy văn cũng như những hậu quả kinh tế xã hội đề cập đến tình hình trong khu vực GMS được xem xét. Kết quả cho thấy những thay đổi đáng kể trong các chức năng và dịch vụ hệ sinh thái ở các quy mô không gian và thời gian khác nhau với các tác động về trữ lượng các bon và hấp thụ, chất lượng và khối lượng nước, dòng chảy và xói mòn đất. Sự phụ thuộc lâu dài vào cao su như một cây duy nhất ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế-xã hội, đời sống của nông dân và sinh thái,+ Truy cập 3,746 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CAO SU | MÔI TRƯỜNG | KINH TẾ | XÃ HỘI | TIỂU VÙNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Fisheries habitat and yield in the lower Mekong basin: MRC Technical Paper.- Mekong River Commission, 2015.- No. 47.- 82 p. Tóm tắt: Báo cáo phân loại môi trường sống dưới nước trong hạ lưu vực sông Mekong (LMB) thành các khu rộng và ước tính đóng góp của nó cho lượng cá và các loài thủy sản khác (OAAs). Đối với quy mô lớn, phân định vùng đất ngập nước (tức là tất cả đất được bao phủ bởi nước trong một thời gian đáng kể) được giới hạn bởi độ phân giải của dữ liệu viễn thám, chất lượng của phân loại theo GIS, sự phân dạng của các bộ dữ liệu khác nhau (như thay đổi độ che phủ đất theo thời gian), và những khó khăn của việc phân định thủy sản từ môi trường sống trên cạn.+ Truy cập 199 lượt+ Từ khóa: THỦY SẢN | CÁ | HẠ LƯU SÔNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Geographical indications and quality promotion of agricultural products in Vietnam: an analysis of government roles / Thuy Nguyen, Giang Hoang, Kien Nguyen.- www.wti.org: World trade íntitute, 2016.- 29 p. Tóm tắt: Bài viết khảo sát ảnh hưởng của các chỉ dẫn địa lý (GI) đối với chất lượng nông sản ở Việt Nam, xem xét vai trò của các chính sách công trong vấn đề này. Chúng tôi xem xét các tài liệu về bảo hộ GI ở Việt Nam, tập trung vào vai trò của Chính phủ trong việc xây dựng và thực hiện GI và đưa ra sự liên quan đến thể chế. Ba nghiên cứu điển hình về nước mắm Phú Quốc, vải thiều Lục Ngàn và trà Mộc Châu Shan Tuyết đã được phân tích về ảnh hưởng về thể chế của GI trên chất lượng sản phẩm địa phương và quản lý chuỗi cung ứng. Báo cáo kết luận với các khuyến nghị để thúc đẩy việc thực hiện GI trong việc nâng cao chất lượng nông sản ở Việt Nam.+ Truy cập 149 lượt+ Từ khóa: NÔNG SẢN | CHÍNH SÁCH CÔNG | CHỈ DẪN ĐỊA LÍ | CHẤT LƯỢNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Global value chain and food safety and quality standards of Vietnam pangasius exports / Tram Anh Thi Nguyen, Curtis M. Jolly, 2020.- 12 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về việc tăng tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu cá tra Việt Nam và an toàn thực phẩm đã đặt ra gánh nặng to lớn cho những người tham gia thị trường cá tra và thay đổi cơ cấu ngành. + Truy cập 85 lượt+ Từ khóa: TOÀN CẦU | THỊ TRƯỜNG | CHẤT LƯỢNG | XUẤT KHẨU | CÁ TRA | VIỆT NAM.»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Governance of fertilizer quality in Vietnam: Government and market initiatives / Emi Kojin, Do Van Hoang, Nguyen Thiet.- Institute of Developing Economies, 2022.- 44 p.Tóm tắt: Bài báo điều tra sự phổ biến của phân bón chất lượng thấp và mô tả các sáng kiến và biện pháp đã được thực hiện để chống lại vấn đề này. Đưa ra ba sáng kiến để kiểm soát chất lượng phân bón trên thị trường: Quy định và kiểm soát của chính phủ thông qua cấp phép, ghi nhãn chất lượng bắt buộc và kiểm tra ngẫu nhiên; Nỗ lực của nhà sản xuất trong việc duy trì chất lượng và thương hiệu thông qua bảo hành và chứng nhận đại lý; và cập nhật của các nhà bán lẻ về các loại sản phẩm dựa trên phản hồi của nông dân.+ Truy cập 38 lượt+ Từ khóa: CHẤT LƯỢNG | PHÂN BÓN | CHÍNH PHỦ | THỊ TRƯỜNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Internationalization of higher education in fisheries science in Vietnam, Thailand and the Philippines: Results of a survey of motivations and priorities / John R. Bower, Wenresti Gallardo, Sirisuda Jumnongsong.- Holkaido: University Collection of Scholarly and Academic Papers, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Nghiên cứu trình bày và thảo luận về các kết quả của một cuộc khảo sát của quốc tế hóa giáo dục đại học trong ngành khoa học thủy sản tại bốn trường đại học ở Việt Nam, Thái Lan và Philippines. Đội ngũ giảng viên được hỏi về tầm quan trọng, lý do cơ bản, ích lợi và rủi ro của quốc tế hóa tại các trường đại học của họ. Hơn 90% số người được hỏi xếp hạng quốc tế hoặc là một ưu tiên cao hoặc trung bình. Tại mỗi trường đại học, lý do quan trọng nhất để quốc tế hóa là tăng cường năng lực nghiên cứu và kiến thức và sản xuất. Các lợi ích chính bao gồm cải thiện chất lượng học tập, nghiên cứu và kiến thức sản xuất. Gần hai phần ba số người được hỏi đã nói quốc tế cũng đã kết hợp rủi ro; quan trọng nhất là mất bản sắc dân tộc, và chảy máu chất xám. Các ngoại ngữ xếp hạng quan trọng nhất là tiếng Anh. Nhật Bản và khu vực ASEAN được xếp hạng cao luôn trong tầm quan trọng cho sự hợp tác quốc tế.+ Truy cập 79 lượt+ Từ khóa: NGÀNH THỦY SẢN | GIÁO DỤC ĐẠI HỌC | KHOA HỌC, CÁ | VIỆT NAM | THÁI LAN | PHILIPPINES»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Labelling and quality of antimicrobial products used in chicken flocks in the Mekong Delta of Vietnam / Nguyen Thi Phuong Yen, Doan Hoang Phu, Cuong Van Nguyen.- John Wiley & Sons Ltd., 2019.- 5 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu chất lượng của các sản phẩm kháng khuẩn dùng cho đàn gà ở Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam. Qua đó nêu bật những thiếu sót về chất lượng và nội dung ghi nhãn mà các cơ quan không chuyên trách đã nỗ lực ngăn chặn việc sử dụng thuốc chống vi trùng không phù hợp.+ Truy cập 104 lượt+ Từ khóa: KHÁNG KHUẨN | CHẤT LƯỢNG | GÀ | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Learning and coping with change: Case stories of climate change adaptation in Southeast Asia / Percy E. Sajise, Maria Celeste H. Cadiz, Rosario B. Bantayan.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2016.- 304 p. Tóm tắt: 13 bài viết này nhằm cung cấp kiến thức và nâng cao nhận thức giữa các bên liên quan và các nhà hoạch định chính sách và các nhà ra quyết định về các nỗ lực thích ứng không chỉ giải quyết những thách thức do biến đổi khí hậu mang lại, nhưng việc thực hiện các sáng kiến thích ứng với biến đổi khí hậu cũng đạt được các mục tiêu mang lại lợi ích to lớn cho xã hội, phát triển nông thôn, giảm nguy cơ thiên tai và cải thiện chất lượng cuộc sống.+ Truy cập 687 lượt+ Từ khóa: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THÍCH ỨNG | CHÍNH SÁCH | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Network and its impact on product quality / performance: The case of pangasius farmer in the Mekong River Delta, Vietnam / Tu Van Binh.-Asian Journal of Management Research, 2016.- 14 p. Tóm tắt: Báo cáo tìm ra những tác động của mối liên kết mạng lưới cá tra / basa vào việc nuôi, đặc biệt là đối với chất lượng sản phẩm. Dựa trên các phương pháp thống kê, nghiên cứu này tìm thấy những bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ đáng kể giữa cá thu hoạch của nông dân và mối liên hệ mạng lưới của họ. Bằng chứng cũng khẳng định rằng người nông dân sản xuất cá tra chất lượng cao khi họ sử dụng mối liên kết mạng lưới với hệ thống kỹ thuật canh tác. Những phát hiện như đã đề cập là những đóng góp tích cực cho các nhà hoạch định chính sách nhằm tăng cường liên kết mạng lưới của nông dân với việc nâng cao chất lượng cá tra / basa.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: NÔNG DÂN | THUỶ SẢN | CÁ TRA | CÁ BASA | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Practical value of the systems based evolutionary learning laboratory in solving complex community problems in Vietnam / Tuan M. Ha, Ockie J. H. Bosch, Nam C. Nguyen.- Australia: The University of Adelaide Business, 2016.- 15 p. Tóm tắt: Bài viết cung cấp phản ánh ban đầu về giá trị thực tiễn của phòng thí nghiệm học tập có hệ thống (ELLAB) thông qua một nghiên cứu trường hợp về việc cải thiện chất lượng cuộc sống cho phụ nữ nông dân sản xuất nhỏ ở nông thôn Hải Phòng, miền Bắc Việt Nam. Năm bước đầu tiên đã được thực hiện trong thời gian 2013-2014 cung cấp kết quả có giá trị. Cách tiếp cận và khuôn khổ giúp xác định và các bên liên quan phải tham gia vào các vấn đề phân tích và hoạt động ra quyết định. Các ELLAB giúp xây dựng năng lực của người dân địa phương đã dành quyền sở hữu để đảm bảo tính bền vững và tác động lâu dài. Nó cũng tạo điều kiện tham gia thực sự và học tập cộng đồng giữa các bên liên quan.+ Truy cập 74 lượt+ Từ khóa: PHỤ NỮ | NÔNG THÔN | CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG | HẢI PHÒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Provincial total factor productivity in Vietnamese agriculture and its determinants / Ho Dinh Bao.- Journal of economic sand development, 2014.- 16 p. Tóm tắt: Bài viết nắm bắt các yếu tố quyết định của tổng mức năng suất nhân tố nông nghiệp (TFP) trên 60 tỉnh ở Việt Nam trong giai đoạn 1990-2006. Mức TFP được sử dụng nghiên cứu 4 nhóm yếu tố quyết định: bỏ qua yếu tố đầu vào của nông nghiệp quá trình sản xuất; chất lượng đầu vào được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp; yếu tố công nghệ; và cơ cấu sản lượng. Kết quả ước lượng cho thấy: (i) ngành nông nghiệp của Việt Nam đã trở thành tương đối nhiều vốn đầu tư lớn; (ii) các tỉnh miền Nam lại năng suất cao hơn, trong khi Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có xu hướng tụt hậu ở phía sau; (iii) di chuyển lao động đóng rất quan trọng vai trò trong việc tích lũy các nguồn lực trong nông nghiệp ở Việt Nam, (iv) nông nghiệp TFP đã ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất, quy mô trang trại. .+ Truy cập 114 lượt+ Từ khóa: NĂNG SUẤT | NÔNG NGHIỆP | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Quality of antimicrobial products used in striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus) aquaculture in Vietnam / Tran Minh Phu, Nguyen Thanh Phuong, Marie - Louise Scippo.- PLOS ONE, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản rất phổ biến ở châu Á. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định chất lượng các sản phẩm kháng sinh dùng trong nuôi cá tra tại Việt Nam.+ Truy cập 83 lượt+ Từ khóa: KHÁNG SINH | NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | CÁ TRA | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Quality testing of veterinary antimicrobial products used for livestock in Vietnam, 2018–2019 / Huong Luu Quynh, Thuy Nguyen Thi Bich, Long Ta Hoang.- Plos One, 2021.- 5 p.Tóm tắt: Mục tiêu của nghiên cứu là xác định nồng độ thực tế của hoạt chất kháng khuẩn (AAI) trong các sản phẩm kháng khuẩn thú y có bán trên thị trường như một chỉ số đánh giá chất lượng của chúng dùng cho chăn nuôi ở Việt Nam.+ Truy cập 32 lượt+ Từ khóa: THUỐC | THÚ Y | THỊ TRƯỜNG | CHĂN NUÔI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Rice value chain upgrading in Vietnam: Towards increasing sustainability / Pieter Rutsaert, Matty Demont.- Philippines: International Rice Research Institute, 2015.- 22 p. Tóm tắt: Mặc dù Việt Nam là một trong những nhà xuất khẩu gạo lớn nhất hiện nay, tuy nhiên có một nhu cầu cấp bách phải tái cơ cấu ngành. Để hướng dẫn quá trình chuyển đổi từ một số lượng tập trung sản xuất để cung cấp lúa chất lượng cao đáng tin cậy, nghiên cứu này khám phá sự đa dạng trong các chuỗi giá trị và cơ hội của ngành để nâng cấp chuỗi giá trị bền vững. Trong một sự tham gia của những người tham gia hội thảo nhiều bên liên quan từ công chúng cũng như khu vực tư nhân đã được hướng dẫn thông qua một số nhiệm vụ tập thể để phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu của ngành gạo Việt Nam, và những cơ hội và thách thức (SWOT) khu vực đang phải đối mặt trở nên bền vững hơn .+ Truy cập 271 lượt+ Từ khóa: CHUỖI GIÁ TRỊ | GẠO | XUẤT KHẨU | TƯ NHÂN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Social capital impact in Vietnam pepper supply chain management / Anh Kim Bui, Luisa Menapace, Justus Wesseler.- Chair Group of Governance in International Agribusiness, 2015.- 3 p. Tóm tắt: Tác động của vốn xã hội trong mạng lưới dây chuyền cung ứng đã được đề cập trong nghiên cứu gần đây trong đó những lo ngại về mối quan hệ giữa nguồn vốn xã hội và quản lý chuỗi cung ứng. Một giả thiết được đưa ra là vốn xã hội của các mạng lưới cung cấp quyết định chất lượng của các mối liên kết giữa các bên liên quan của nó, và do đó hiệu quả của nó. Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn xã hội và quản lý chuỗi cung ứng để giải quyết các mục tiêu sau đây (1) để ước tính vốn xã hội trong mạng lưới chuỗi cung ứng hạt tiêu; (2) để ước tính tác động của vốn xã hội vào các hoạt động của chuỗi cung ứng hạt tiêu; (3) ý nghĩa của mối quan hệ giữa nguồn vốn xã hội và thực hiện cung cấp mạng lưới dây chuyền.+ Truy cập 162 lượt+ Từ khóa: CHUỖI CUNG ỨNG | NGUỒN VỐN | HẠT TIÊU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. Swine production and challenges in Vietnam after African swine fever: A case study in peri-urban Hanoi, Vietnam / Nguyen Thi Duong Nga, Pham Van Hung, Le Thi Long Vy.- H.: Vietnam National University of Agriculture, 2021.- 13 p.Tóm tắt: Bài báo đưa ra một số khuyến nghị để xây dựng lại đàn lợn nhằm giải quyết các vấn đề và vượt qua thách thức, chủ yếu tập trung vào nâng cao chất lượng lợn nái, thông tin thị trường và liên kết, thực hành tốt trong sản xuất, đào tạo lao động và giải quyết các vấn đề môi trường.+ Truy cập 46 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | LỢN | HEO | CHẤT LƯỢNG | THỊ TRƯỜNG | LAO ĐỘNG | MÔI TRƯỜNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. The effect of forest land allocation to the livelihoods of local people in the North Central Coast of Vietnam: A case in Nam Dong district / Thi Thuy Phuong Nguyen, Misa Masuda, Deiji Iwanaga.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 12 p. Tóm tắt: Chính sách giao đất giao rừng ở Việt Nam nhằm bảo tồn rừng và cải thiện sinh kế địa phương. Liên quan đến tính hiệu quả của FLA, một số tác giả báo cáo tiến độ che phủ và chất lượng rừng, Nghiên cứu xem xét liệu các rối loạn ở giai đoạn ban đầu vẫn còn tồn tại, làm thế nào đất lâm nghiệp được phân bổ được sử dụng, và làm thế nào FLA đóng góp vào sinh kế địa phương theo chế độ quản lý rừng khác nhau.+ Truy cập 110 lượt+ Từ khóa: PHÂN BỔ | ĐẤT LÂM NGHIỆP | BẢO TỒN | RỪNG | SINH KẾ | NAM ĐÔNG | BẮC TRUNG BỘ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. The influence of individual risk behavior on fertilizer use decision in Vietnam / Ling Yee Khor, Susanne Ufer, Thea Nielsen.- International conference of Agricultural Economists, 2015.- 25 p. Tóm tắt: Phân bón giả, kém chất lượng là một mối quan tâm ngày càng tăng ở nhiều nước. Ngay cả ở những nơi không phải là ảnh hưởng bởi các vấn đề chất lượng phân bón, sự không chắc chắn có thể phát sinh do nghi ngờ về sự hữu hiệu phân bón nói chung. Nghiên cứu trước đây đã kiểm tra tác động của các rủi ro về cường độ sử dụng phân bón. Chúng tôi xây dựng dựa trên tài liệu này bằng cách chỉ về mặt lý thuyết và thực nghiệm rằng sự hữu hiệu có thể không giống nhau cho nông dân của mức độ giàu có.+ Truy cập 122 lượt+ Từ khóa: PHÂN BÓN | PHÂN BÓN KÉM CHẤT LƯỢNG | SỬ DỤNG | NÔNG DÂN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. Transforming Vietnamese agriculture: Gaining more for less.- Washington : World Bank, 2016.- 152 p. Tóm tắt: Hơn một phần tư thế kỷ qua, ngành nông nghiệp Việt Nam đã có những tiến bộ to lớn. Ổn định năng suất lúa nông hộ nhỏ và tăng lên qua những năm 1990 và xa hơn đã đóng một vai trò trung tâm trong những thành công của Việt Nam trong công tác giảm nghèo, an ninh lương thực quốc gia và ổn định xã hội. Việt Nam đã một lần trãi qua nạn đói nhưng bình quân lương thực đầu người hiện nay nằm trong nhóm các nước có thu nhập trung bình. Nhiều quốc gia đang cố gắng học hỏi từ thành công an ninh lương thực của Việt Nam. Việt Nam cũng đã đạt được tăng trưởng bùng nổ trong xuất khẩu nông sản và giờ nằm trong số năm nhà xuất khẩu hàng đầu thế giới trong các sản phẩm đa dạng như tôm, cà phê, hạt điều, gạo, hạt tiêu. Một khoảng cách được hình thành giữa thu nhập nông nghiệp và phi nông nghiệp, bất bình đẳng thu nhập đang tăng lên trong khu vực nông thôn. Hầu hết thương mại nông nghiệp ở Việt Nam là ở dạng các mặt hàng nguyên liệu thường được bán với giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh hàng đầu do chất lượng hay do sự khác biệt khác.+ Truy cập 172 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | NĂNG SUẤT | XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO | BẤT BÌNH ĐẲNG | AN NINH LƯƠNG THỰC | PHÁT TRIỂN KINH TẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|