• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,260
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. “Mangrove environmental services and local livelihoods in Vietnam” / Pham Thu Thuy.- CIFOR, 2021.- 4 p.Tóm tắt: Bài báo đánh giá năm dạng vốn: tự nhiên, vật chất, xã hội, tài chính và con người, qua đó rừng ngập mặn có thể mang lại cho người dân địa phương ở Việt Nam.+ Truy cập 127 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | VẬT CHẤT | XÃ HỘI | TÀI CHÍNH | CON NGƯỜI | RỪNG NGẬP MẶN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. “The use and management of pesticides in paddy rice and durian cultivation in Phong Dien district, Can Tho city, Vietnam” / Nguyen Thanh Giao, Dao Chi Cong, Phan Thi Lan Tuong.- NIPES, 2021.- 10 p.Tóm tắt: Bài viết nhằm đánh giá hiện trạng sử dụng và quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở các mô hình canh tác đó là hết sức cần thiết, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý thuốc bảo vệ thực vật phù hợp nhằm giảm thiểu những rủi ro tiềm ẩn về con người và môi trường.+ Truy cập 159 lượt+ Từ khóa: SẦU RIÊNG | BẢO VỆ THỰC VẬT | LÚA | GẠO | MÔI TRƯỜNG | PHONG ĐIỀN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Autonomous water cleaning machine using solar energy in shrimp ponds / Dang Thien Ngon.- H.: Journal of Vietnamese environment, 2012.- 4 p. Tóm tắt: Kỹ thuật nuôi tôm không thay nước đang được sử dụng rộng rãi ở các trại nuôi tôm Việt Nam vì giúp giảm lượng nước sử dụng, hạn chế thải nước vào môi trường và giúp tăng diện tích nuôi trồng tôm. Tuy nhiên, bản thân kỹ thuật này cũng tạo nên một sản phẩm chất thải là phân tôm, thức ăn và chế phẩm sinh học xử lý nước dư thừa. Chất thải này dần dần tích tụ dưới đáy ao tạo thành lớp bùn độc, rất thiếu ôxy và chứa nhiều chất gây hại như ammonia, nitrite, hydrogen sul-fide. Để tránh làm giảm diện tích ao nuôi do chất thải tích tụ làm tôm lảng tránh và tăng mật độ tôm nuôi trồng, thiết bị tự hành thu gom chất thải làm sạch nước trong vuông nuôi tôm đã được nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thành công. Thiết bị đã thay thế các hoạt động làm sạch chất thải thủ công của con người, không sử dụng các nguồn năng lượng gây ô nhiễm, giảm nhu cầu về điện góp phần phát triển sản xuất tôm sạch đạt chuẩn GMP và phát triển bền vững ở các tỉnh ven biển miền Tây Việt Nam.+ Truy cập 185 lượt+ Từ khóa: NUÔI TÔM | THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG | NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI | NƯỚC THẢI | MIỀN TÂY | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Bridging the digital divide – the role of the scientific and technological information stations in rural areas of Dong Nai province / Bo Göransson, Doan Dai Ngoc Diep.- VNU Journal of Science: Policy and Management Studies, 2016.- Vol. 31, No. 2.- 19 p. Tóm tắt: Kết quả của nghiên cứu cho thấy các trạm khoa học và công nghệ (các trạm trong ngắn hạn) đóng một vai trò then chốt trong phát triển nông thôn và kinh nghiệm của các trạm này có thể được nhân rộng ở nhiều nơi khác. Các trạm này đã thực hiện những thành tựu đáng kể trong việc tăng cường phát triển kinh tế xã hội và hoạt động như một nền tảng chung cho các khu vực nông thôn. Những trạm này đã hình thành một mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ trong khu vực nông thôn và góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.+ Truy cập 79 lượt+ Từ khóa: KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | THIẾT BỊ SỐ | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG | ĐỒNG NAI»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Disaggregating census data for population mapping using random forests with remotely sensed and ancillary data / Forrest R. Stevens, Andrea E. Gayghan, Catherine Linard.- PLOS ONE, 2015.- 22 p. Tóm tắt: Tài liệu phân tích các dữ liệu điều tra dân số để lập bản đồ dân số sử dụng rừng ngẫu nhiên với dữ liệu có độ phân giải cao, dữ liệu hiện đại trên các bản phân phối dân số của con người là rất quan trọng để đo lường tác động của tăng trưởng dân số, theo dõi các tương tác của con người-môi trường và quy hoạch, chính sách phát triển.+ Truy cập 99 lượt+ Từ khóa: ĐIỀU TRA DÂN SỐ | RỪNG | CON NGƯỜI | MÔI TRƯỜNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. High-resolution monitoring of antimicrobial consumption in Vietnamese small-scale chicken farms highlights discrepancies between study metrics / Nguyen Van Cuong, Doan Hoang Phu, Nguyen Thi Bich Van.- Frontiers in Veterinary Science, 2019.- 13 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu độ phân giải cao của việc tiêu thụ kháng khuẩn ở các trang trại gà quy mô nhỏ của Việt Nam, nêu bật những khác biệt giữa các số liệu nghiên cứu dựa trên trọng lượng và liều thuốc, mức độ tử vong và thời gian dùng thuốc. Đồng thời việc hạn chế tiếp cận với thuốc chống vi trùng có tầm quan trọng đối với y học của con người.+ Truy cập 104 lượt+ Từ khóa: CHĂN NUÔI | THUỐC KHÁNG KHUẨN | GÀ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Income disparities and the global distribution of intensively farmed chicken and pigs / Marius Gillbert Conchedda, Thomas P. Van Boeckel.- PLOS One, 2015.- 14 p. Tóm tắt: Việc chuyển đổi nhanh chóng của ngành chăn nuôi trong những thập kỷ gần đây đã mang lại sự lo lắng về tác động của nó đối với phát thải khí nhà kính, sự gián đoạn với nitơ và phốt pho chu kỳ và thay đổi sử dụng đất, đặc biệt là phá rừng để sản xuất các loại cây thức ăn chăn nuôi. Sức khỏe động vật và sức khỏe con người đang ngày càng liên kết với nhau thông qua các bệnh mới nổi lây nhiễm và kháng sinh. Ở nhiều nước đang phát triển, những thay đổi nhanh chóng cũng đã có tác động xã hội với tăng nguy cơ đến các hộ nông dân nhỏ.+ Truy cập 113 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | PHÁT THẢI | KHÍ NHÀ KÍNH | PHÁ RỪNG | ẢNH HƯỞNG | CHĂN NUÔI | NÔNG DÂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Microbial and parasitic contamination on fresh vegetables sold in traditional markets in Hue city, Vietnam / Ho Le Quynh Chau, Ho Trung Thong, Nguyen Van Chao.- Journal of food and nutrition research, 2014.- 6 p. Tóm tắt: Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm vi sinh vật và ký sinh trong mười hai loại rau phổ biến ở thành phố Huế. Tổng cộng có 108 mẫu rau, số lượng bằng nhau của màu xanh cải, cần tây, rau dền, rau mùi, rau muống, lúa thảo mộc, rau mùi Việt, húng quế, rau diếp, cải xoong, rau diếp đã được thu thập từ ba thị trường truyền thống ở thành phố Huế. Tất cả các mẫu được kiểm tra tổng số vi khuẩn hiếu khí và số lượng E. coli bằng phương pháp dựa trên nuôi truyền thống. Kết quả cho thấy những vi khuẩn và ký sinh trùng có thể trở thành nguồn tiềm năng ô nhiễm chéo và đặt ra một nguy cơ nghiêm trọng đối với sức khỏe con người.+ Truy cập 104 lượt+ Từ khóa: VI KHUẨN E. COLI | BỆNH KÍ SINH TRÙNG | VI KHUẨN SALMONELLA | RAU | HUẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Pevalence and risk factors for carriage of antimicrobial - resistant Escherichia coli on household and small - scale chickens farms in the Mekong Delta of Vietnam / Nguyen Vinh Trung, Juan J. Carrique Mas, Ngo Thi Hoa.- Journal of Antimicrobial chemotherapy, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Để mô tả tỷ lệ kháng kháng sinh Escherichia coli phân lập trên hộ gia đình và trang trại nuôi gà quy mô nhỏ, phổ biến ở miền Nam Việt Nam, và để điều tra sự kết hợp của kháng kháng sinh với tập quán canh tác và sử dụng kháng sinh. Hộ gia đình và trang trại nhỏ cho thấy việc sử dụng kháng sinh thường xuyên liên kết với một tỷ lệ cao sức đề kháng với các kháng sinh thường được sử dụng nhất. Với biocontainment yếu, tỷ lệ cao của E. coli kháng thể đại diện cho một nguy cơ đối với môi trường và con người.+ Truy cập 82 lượt+ Từ khóa: KHÁNG SINH | HỘ GIA ĐÌNH | TRANG TRẠI | CHĂN NUÔI | GÀ | MIỀN NAM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|