• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
446,865
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Analysis of the structural changes in Vietnamese households’ food demand: 2010 to 2030 / Hoa K. Hoang, William H. Meyers.- University of Missouri, 2015.- 2 p. Tóm tắt: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng hiệu ứng phân phối thu nhập và đô thị hóa rất quan trọng trong việc cung cấp chính xác hơn cho việc dự báo nhu cầu lương thực dài hạn, đặc biệt là trong các nền kinh tế đang phát triển nhanh như Việt Nam. Tài liệu phân tích các thay đổi về cấu trúc trong nhu cầu lương thực hộ gia đình ở Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2030.+ Truy cập 82 lượt+ Từ khóa: LƯƠNG THỰC | NHU CẦU | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Business engagement in smallholder agriculture: Developing the mango sector in the Mekong Delta, Vietnam / Vo Thi Thanh Loc, William Smith.- Centre for ASEAN studies, 2014.- 25 p. Tóm tắt: Mục tiêu nghiên cứu là: phân tích thị trường xoài, đánh giá tình hình sản xuất và phân phối của xoài ở Đồng bằng sông Cửu Long, phân tích chuỗi giá trị xoài, ép xoài và khuyến nghị chính sách cho phát triển hơn nữa và các biện pháp tốt hơn để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm xoài+ Truy cập 523 lượt+ Từ khóa: THỊ TRƯỜNG | CHUỖI GIÁ TRỊ | SẢN XUẤT | PHÂN PHỐI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Digital agriculture profile - Viet Nam, 2021.- 22 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu việc phát triển các giải pháp cung cấp thông tin tạo thuận lợi cho sản xuất, phân phối và mua hàng; hệ thống tư vấn có thể hành động; giám sát hệ thống canh tác và cảnh quan; trao đổi thông tin giữa nhà cung cấp đầu vào và nhà sản xuất có nhiều khả năng mang lại các giải pháp có tác động cao cho ngành nông nghiệp kỷ thuật số của Việt Nam.+ Truy cập 80 lượt+ Từ khóa: SẢN XUẤT | NÔNG NGHIỆP | KĨ THUẬT SỐ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Disaggregating census data for population mapping using random forests with remotely sensed and ancillary data / Forrest R. Stevens, Andrea E. Gayghan, Catherine Linard.- PLOS ONE, 2015.- 22 p. Tóm tắt: Tài liệu phân tích các dữ liệu điều tra dân số để lập bản đồ dân số sử dụng rừng ngẫu nhiên với dữ liệu có độ phân giải cao, dữ liệu hiện đại trên các bản phân phối dân số của con người là rất quan trọng để đo lường tác động của tăng trưởng dân số, theo dõi các tương tác của con người-môi trường và quy hoạch, chính sách phát triển.+ Truy cập 95 lượt+ Từ khóa: ĐIỀU TRA DÂN SỐ | RỪNG | CON NGƯỜI | MÔI TRƯỜNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Distributional impacts of the 2008 global food price spike in Vietnam / Andy McKay, Finn Tarp.- World institute for development economics research, 2014.- 19 p. Tóm tắt: Nông nghiệp và sản lượng lương thực trồng trọt vẫn là một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam về hoạt động sản xuất, tạo thu nhập và thu nhập xuất khẩu quốc gia. Bài viết nghiên cứu các trường hợp gạo ở Việt Nam, trong bối cảnh của 2008 giá lương thực tăng vọt. Chúng tôi phân tích những phản ứng của giá cả sản xuất và tiêu dùng trong nước, và thảo luận về các hành động chính sách được chính phủ giúp giảm tác động đến người tiêu dùng, cũng như tiếp tục để khuyến khích sản xuất. Chúng tôi cũng xem xét các tác động phân phối của kết quả thay đổi giá cả trong nước, sử dụng dữ liệu từ một cuộc điều tra hộ gia đình nông thôn để xem xét phản ứng sản xuất. Việt Nam đã có hiệu quả trong những hành động chính sách để hạn chế mức độ lây truyền thay đổi giá cả trên thế giới; và các hộ nghèo được hưởng lợi nhiều hơn từ giá cả tăng hơn.+ Truy cập 107 lượt+ Từ khóa: GIÁ CẢ | LƯƠNG THỰC | GẠO | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Factors affecting consumers'''''''''''''''''''''''''''''''' decision to purchase VietGAP vegetables in Hanoi, Vietnam / Nhung Thi Thai, Kampanat Pensupar.- Business Economics, Social Science and Humanities, 2015.- Vol. 24.- 11 p. Tóm tắt: Bài viết điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng ở Hà Nội "Quyết định mua rau VietGAP cũng như để phân tích người tiêu dùng Hà Nội" sẵn lòng chi trả (WTP) cho các thuộc tính khác nhau của các loại rau VietGAP. Dữ liệu được thu thập từ 300 người mua hàng tại các siêu thị và năm sáu cửa hàng rau xung quanh trung tâm thành phố Hà Nội. phân tích kinh tế được thực hiện bằng cách sử dụng mô hình logit có điều kiện. Nhìn chung, những phát hiện cho thấy rằng hầu hết người tiêu dùng nhận thức rằng rau VietGAP có lợi cho sức khỏe. Đáng chú ý, người tiêu dùng thích rau VietGAP được bán tại hệ thống siêu thị, nhãn hữu cơ được chứng nhận bởi các tổ chức phi chính phủ (NGO), thêm thông tin truy xuất nguồn gốc hơn bao gồm nông nghiệp, phân phối, chế biến, lưu thông và tiếp thị, cũng như giá cả phù hợp. Những phát hiện này giúp mở rộng thị trường chuỗi cung ứng rau VietGAP là cần thiết phối hợp và tham gia của các tổ chức NGO trong quá trình cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn hóa cũng như cần thiết lập cơ chế xử phạt chính thức trong trường hợp không tuân thủ.+ Truy cập 99 lượt+ Từ khóa: NGƯỜI TIÊU DÙNG | YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG | VIETGAP | RAU | HÀ NỘI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Food demand in Vietnam: Structural changes and projections to 2030 / Hoa K. Hoang, William H. Meyers.- Italy: Agricultural Economists Conference, 2015.- 23 p. Tóm tắt: Nhu cầu lương thực ở Việt Nam được dự báo theo kịch bản chiếm tỷ lệ tăng trưởng thay thế trong chi tiêu lương thực, giá lương thực và đô thị hóa. Kết quả chỉ ra rằng ở nồng độ cao hơn tốc độ tăng trưởng chi tiêu, phần ngân sách của gạo giảm trong khi tỷ lệ ngân sách của các loại thực phẩm có giá trị cao như thịt và đồ uống tăng. Nhu cầu đối với gạo được dự báo sẽ giảm trong năm 2020 và tiếp tục trong năm 2030 cả trên cơ sở bình quân đầu người và tổng cộng trong khi nhu cầu đối với các loại thực phẩm khác tăng. Kết quả của nghiên cứu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xem xét hiệu quả của phân phối thu nhập và đô thị hóa trong dài hạn dự báo nhu cầu thực phẩm.+ Truy cập 169 lượt+ Từ khóa: LƯƠNG THỰC | NHU CẦU | ĐÔ THỊ HÓA | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Identifying opportunities and challenges for creating a climate-smart food system in Vietnam / Sampriti Barual, Samarendu Mohanty.- H.: CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2019.- 77 p.Tóm tắt: Bài viết xem xét các yếu tố khác nhau của sản xuất thực phẩm, tiêu thụ, chế biến và phân phối các sản phẩm thực phẩm tại Việt Nam để xác định các thách thức và cơ hội để phát triển một hệ thống thực phẩm ứng dụng khí hậu thông minh và bền vững.+ Truy cập 292 lượt+ Từ khóa: CHẾ BIẾN | THỰC PHẨM | KHÍ HẬU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Lessons from the perceptions of equity and risks in payments for forest environmental services (PFES) fund distribution: A case study of Dien Bien and Son La provinces in Vietnam / Anastasia Lucy Yang, Pham Thu Thuy, Dieu Hang.- Center for International Forestry Research, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Hiện tại có năm mô hình phân phối thanh toán được thực hiện tại các tỉnh Điện Biên và Sơn La trong việc thanh toán quốc gia cho các dịch vụ môi trường rừng (PFES) cho rừng cộng đồng: (1) phân phối bình đẳng cho tất cả các hộ gia đình trong một cộng đồng, (2) thanh toán cho bảo vệ rừng nhóm, (3) xây dựng cơ sở hạ tầng, (4) các khoản đầu tư của cộng đồng, và (5) sinh kế lựa chọn phát triển, ví dụ: chương trình tín dụng vi mô. Mỗi một mô hình có ưu và khuyết điểm để đạt được những kết quả hiệu quả.+ Truy cập 89 lượt+ Từ khóa: MÔI TRƯỜNG | DỊCH VỤ | RỪNG | SINH KẾ | ĐIỆN BIÊN | SƠN LA»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. REDD + Benefit distribution in Vietnam: Working paper / Katherine Lofts.- Canada: Centre for International Governance Innovation, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Việt Nam có một lịch sử phong phú về hệ thống phân cấp lợi ích cho quản lý rừng. Đây là kinh nghiệm để xây dựng một hệ thống phân phối lợi ích phù hợp cho giảm phát thải từ phá rừng và suy thoái rừng theo chương trình (REDD +). Bằng cách tham gia vào các chương trình xây dựng năng lực quốc tế, Việt Nam đã có những bước đầu tiên hướng tới việc thiết kế một hệ thống như vậy. Đây là bản tóm lược những bài học quan trọng từ kinh nghiệm Việt Nam, vạch ra quá trình chuẩn bị một hệ thống như vậy ở trong nước, và liệt kê những thách thức vẫn còn.+ Truy cập 95 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. The distribution of payment for forest environmental services (PFES) in Vietnam: Research evidence to inform payment guidelines / Pham Thu Thuy, Grace Wong, Le Ngoc Dung, Maria Brockhaus.- Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia, 2016.- 31 p. Tóm tắt: Báo cáo đề cập khái niệm, nguyên tắc và khuôn khổ phân tích để xây dựng kế hoạch phân phối thanh toán và cung cấp một nguồn tài nguyên hữu ích cho những người tìm kiếm tổng quan. Từ đó, sẽ cung cấp lời khuyên chi tiết hơn cho những người thiết kế và thực hiện cơ chế phân phối thanh toán Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) về những gì cần xem xét trong từng bước của quá trình thiết kế và triển khai. Đồng thời, phân tích các chương trình phân phối PFES hiện tại ở Việt Nam để cung cấp các bài học thực tế từ việc sử dụng khuôn khổ 3Es (hiệu quả, hiệu quả và công bằng) và tóm tắt các điểm chính trong thiết kế chính sách. Bên cạnh đó, đưa ra khuyến nghị rằng các cơ chế chia sẻ lợi ích của PFES cần được thiết kế để (i) tối đa hóa sự công bằng giữa các bên có trách nhiệm giảm mất rừng và suy thoái rừng; (Ii) nâng cao hiệu quả quản lý rừng; Và (iii) tăng hiệu quả của các chương trình quốc gia và địa phương (phần lớn bằng cách giảm thiểu chi phí giao dịch và thực hiện).+ Truy cập 117 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | BẢO VỆ | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | PHÁ RỪNG | QUẢN LÝ RỪNG | KINH TẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|