• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,281
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. “Foreign direct investment (FDI) in the agro-forestry and fishery sector in Vietnam: Positive elements, the constraints and roadmap to alleviate these constraints” / Vu Thi Minh.- European Trade Policy and Investment Support Project, 2014.- 50 p. Tóm tắt: Dựa trên quan điểm tối ưu hóa lợi ích chung giữa EU và Việt Nam trong việc thu hút FDI từ EU vào ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam, tài liệu phân tích những điểm tích cực và hạn chế về môi trường đầu tư của Việt Nam để từ đó đề xuất một lộ trình giảm thiểu các khó khăn đối với các nhà đầu tư EU trong việc đầu tư nhiều hơn ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam trong thời gian tới.+ Truy cập 213 lượt+ Từ khóa: FDI | NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | THỦY SẢN | EU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. A comparative assessment of the financial costs and carbon benefits of REDD + strategies in Southeast Asia / Victoria Graham, Susan G Laurance, Alana Grech.- Environmental Research Letters, 2016.- 12 p. Tóm tắt: Tài liệu đánh giá chi phí tài chính và lợi ích carbon của các chiến lược REDD+ khác nhau được triển khai trong khu vực. Các chiến lược tập trung vào việc giảm suy thoái rừng và thúc đẩy sự tái phát triển rừng là những cách hiệu quả nhất để giảm lượng khí thải và sử dụng tại hơn 60% các dự án REDD+.+ Truy cập 219 lượt+ Từ khóa: REDD+ | CHI PHÍ | TÀI CHÍNH | LỢI ÍCH | CACBON | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Agriculture for development.- The Tropical Agriculture Association, 2015.- 88 p. Tóm tắt: Tài liệu đề cập đến những vấn đề: Giúp nông dân sản xuất nhỏ có được những kiến thức họ cần để phát triển hơn nữa; Bảo tồn hệ thống các vùng nước sâu lúa nương rau tại Việt Nam; Đánh giá thông qua nông lâm kết hợp tại các khu vực bộ lạc của Maharashtra, Ấn Độ; Huy động tiềm năng cây trồng và đất lớn hơn: thay thế các động cơ sản xuất sút kém; Phân hủy sinh học lớp phủ nhựa: nền thương mại giữa lao động, chi phí sản xuất của phụ nữ và lợi ích môi trường.+ Truy cập 832 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TIỀM NĂNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Agroforestry - The most resilient farming system for the hilly Northwest of Vietnam / Lua Thi Hoang. James M. Roshetko. Thuong Pham Huu, Tim Pagella, Phuong Nguyen Mai.- International Journal of Agriculture System, 2017.- 23 p. Tóm tắt: Bài viết đánh giá tiềm năng phát triển nông lâm kết hợp trong khu vực miền núi Tây Bắc dựa trên kết quả của hai cuộc điều tra liên quan tại 21 thôn đại diện ở 6 huyện thuộc 3 tỉnh Tây Bắc. Tập trung vào việc đánh giá các lợi ích và hạn chế của các hệ thống canh tác hiện có, bao gồm thực hành nông lâm kết hợp, được nông dân áp dụng và xác định tiềm năng phát triển nông lâm kết hợp trong khu vực.+ Truy cập 173 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | HỆ THỐNG CANH TÁC | THU NHẬP | TÂY BẮC»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Benefit–cost analysis of foot-and mouth disease vaccination at the farm-level in South Vietnam / Dinh Bao Truong, Flavie Luce Goutard, Stéphane Bertagnoli.- Frontiers in Veterinary Science, 2018.- 11 p.Tóm tắt: Tài liệu phân tích tác động tài chính của dịch lở mồm long móng ở gia súc ở cấp độ trang trại và tỷ lệ lợi ích - chi phí (BCR) trong chiến lược tiêm chủng hai năm một lần để phòng trừ dịch lở mồm long móng cho gia súc ở miền Nam Việt Nam. + Truy cập 124 lượt+ Từ khóa: TIÊM CHỦNG | LỞ MỒM LONG MÓNG | DỊCH BỆNH | CHĂN NUÔI | MIỀN NAM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Comparing the costs and benefits of floating rice-based and intensive rice-based farming systems in the Mekong Delta / Van Kien Nguyen, Oc Van Vo, Duc Ngoc Huynh.- Asian Journal of Agriculture and Rural Development, 2015.- Vol. 5.- 16 p. Tóm tắt: Bài viết so sánh chi phí tài chính và lợi ích của hệ thống canh tác lúa gạo cơ bản và chuyên sâu sử dụng dữ liệu từ các cuộc thảo luận nhóm tập trung và điều tra hộ tại bốn địa điểm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Chúng tôi cho rằng các lợi ích tài chính ròng trên mỗi 1000m2 của tích hợp hệ thống canh tác lúa nổi dựa trên các lợi ích tài chính ròng của hệ thống canh tác lúa thâm canh. Nếu nông dân trồng lúa độc canh lúa hai hoặc ba vụ, lợi ích ròng là khác nhau, 2,2-4,8 triệu. / 1000m2 đồng. Ngoài ra, nông dân tích hợp rau; các lợi ích ròng được từ đồng 5,6-11,7 triệu. / 1000m2. Các lợi ích ròng của hai vụ lúa là thấp nhất (VND 1,3-2,3 triệu. / 1000m2). Đáng ngạc nhiên, nếu nông dân chuyển đổi từ hai vụ lúa thâm canh để hai vụ ngô, lợi ích ròng có thể đạt tới 21 triệu đồng / 1000m2 VND. Các kết quả hỗ trợ cho lập luận rằng các hệ thống dựa trên lúa nổi cho phép nông dân đa dạng hóa cây trồng cạn có lợi nhuận, có thể giúp nông dân cải thiện tổng thu nhập của họ.+ Truy cập 85 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | LÚA NỔI | CÂY TRỒNG CẠN | THU NHẬP | NÔNG DÂN | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Cost benefit analysis for agro - forestry systems in Vietnam / Hoang Van Thang, Tran Van Do, Osamu Kozan.- Asian Journal of Agricultural Extension Economics and Sociology, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Sự phối hợp nông lâm đã được thực hành trong một thời gian dài ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này, các chi phí-lợi ích được phân tích trong bốn hệ thống nông lâm, mà đã được thiết lập rộng rãi ở các tỉnh miền núi phía bắc với Star Anise (Illicium verum) + trà (CNTT), cây hạt (Melia azedarach) + sắn (MC), Acacia lai + sắn (AC) và keo tai tượng + ngô (AM). Một câu hỏi được sử dụng để có được thông tin về (1) đầu vào, trong đó bao gồm chi phí cho hạt giống / cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu, và chi phí lao động, và (2) Các khoản thu nhập, trong đó bao gồm những lợi ích từ việc bán trái cây, lá, ngô, và gỗ. Các kết quả chỉ ra rằng trà có lợi ích kinh tế cao nhất, tiếp theo là sắn. Tuy nhiên, không ổn định thị trường và biến động giá cả của các sản phẩm nông lâm kết hợp là một mối quan tâm lớn dẫn đến sự bền vững của các hệ thống nông lâm kết hợp. Đó là khuyến cáo rằng nông dân, chính quyền địa phương, doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu và các lĩnh vực khác có liên quan, cộng tác và làm việc cùng nhau trong việc phát triển một chiến lược phát triển nông lâm kết hợp cho khu vực miền núi phía bắc Việt Nam. một chiến lược như vậy phải bao gồm việc lựa chọn loài thích hợp, sử dụng kỹ thuật quản lý được cải thiện, thu hoạch và chế biến kỹ thuật, tài chính, thị trường và an ninh giá và bảo vệ môi trường.+ Truy cập 155 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Creating social safeguards for REDD+: Lessions learned from benefit sharing mechanisms in Vietnam / Mucahid Mustafa Bayrak, Tran Nam Tu, Lawal Mohammed Marafa.- Journal of Land, 2014.- 22 p. Tóm tắt: Hiện nay, nhiều nghiên cứu về cơ chế chia sẻ lợi ích (BSM) và Giảm phát thải từ các chương trình phá rừng và suy thoái rừng (REDD +) tập trung vào xóa đói giảm nghèo và phát triển sinh kế. Tuy nhiên, tương đối ít nghiên cứu kết hợp một khung sinh kế tích hợp. Nghiên cứu này sử dụng bền vững Khung sinh kế để đánh giá các tác động của sự chia sẻ lợi ích Việt Nam. Các bài học kinh nghiệm có thể được sử dụng trong việc tạo ra an toàn xã hội từ sự phá rừng và suy thoái rừng.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: LÂM NGHIÊP | PHÁ RỪNG | XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO | SINH KẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Decision analysis of agro-climate service scaling – A case study in Dien Bien District, Vietnam / Thi Thu Giang Luu, Cory Whitney, Lisa Biber-Freudenberger.- Elsevier B.V., 2022.- 14 p.Tóm tắt: Phân tích chi phí - lợi ích cung cấp hỗ trợ cho quá trình ra quyết định tiềm năng của chính phủ và đề xuất thay thế các phương pháp tiếp cận xác định bằng các phương pháp xác suất khi phân tích các quyết định không chắc chắn và phức tạp trong lập kế hoạch phát triển ở huyện Điện Biên của Việt Nam+ Truy cập 42 lượt+ Từ khóa: HI PHÍ | LỢI NHUẬN | TIỀM NĂNG | PHÂN TÍCH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ĐIỆN BIÊN | VIỆT NAMHI PHÍ | LỢI NHUẬN | TIỀM NĂNG | PHÂN TÍCH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ĐIỆN BIÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Environmental efficiency of ecologically engineered rice production in the mekong Delta of Vietnam / Vo Hong Tu, Mitsuyasu Yabe, Nguyen Thuy Trang.- Japan: Falculty of Agriculture, Kyushu University, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Canh tác lúa sinh thái thiết kế lần đầu tiên được giới thiệu ở đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam trong năm 2009. Mặc dù trồng như vậy là cần thiết để bảo vệ môi trường, mức độ khuếch tán của mô hình được coi là thấp. Tỉ lệ thấp của khuếch tán có lẽ liên quan với những bằng chứng không đủ về lợi ích môi trường có tiềm năng. Do đó, nghiên cứu này áp dụng các phân tích biên ngẫu nhiên để ước lượng và cạnh cắt giảm, hiệu quả kỹ thuật và sử dụng thuốc trừ sâu môi trường của lúa sinh thái với những gạo bình thường.+ Truy cập 110 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | LÚA | SINH THÁI | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Gender dynamics in rice-farming households in Vietnam: A literature review / Ambra Gallina, Cathy Rozel Farnworth.- Copenhagen: CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2016.- 29 p. Tóm tắt: Tài liệu cung cấp các vấn đề về giới giúp cải thiện thiết kế và cung cấp các công nghệ giảm thiểu một cách hiệu quả, và đảm bảo rằng các lợi ích của công nghệ giảm thiểu đến với phụ nữ và nam giới một cách công bằng. Điều này cho phép các công nghệ giảm thiểu góp phần vào khả năng phục hồi sinh kế, bình đẳng giới và các mục tiêu phát triển khác cũng như để giảm khí thải nhà kính.+ Truy cập 265 lượt+ Từ khóa: GIỚI TÍNH | TRỒNG LÚA | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Gender roles decision making and challenges to agroforestry adoption in Northwest Vietnam / D. Catacutan, F. Naz.- International Forestry Review, 2015.- Vol. 17.- 11 p. Tóm tắt: Trên toàn thế giới, phụ nữ nông dân được xem là đóng vai trò quan trọng trong kết hợp nông lâm nghiệp, đặc biệt là ở giai đoạn đầu thành lập và duy trì cây. Tuy nhiên, có rất ít tài liệu về hiện tượng này ở Việt Nam. Dựa trên điều tra cơ sở kinh tế hộ xã hội được tiến hành bởi dự án sự kết hợp nông lâm cho sinh kế của nông dân sản xuất nhỏ (AFLI) ở phía tây bắc Việt Nam, Nghiên cứu cho thấy rằng các chìa khóa để nông lâm kết hợp áp dụng bởi cả nam giới và phụ nữ là thiếu kiến thức kỹ thuật về nông lâm kết hợp. Tuy nhiên phụ nữ, chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, có nhiều ràng buộc hơn trong việc áp nông lâm kết hợp so với nam giới. Đối với các hộ gia đình do phụ nữ, điều này chủ yếu là do thiếu đất và lao động, và tài sản đảm bảo; cho phụ nữ nói chung, liên kết với nhau các yếu tố như thiếu kiến thức, trình độ học vấn thấp, và tiếp cận với các phần mở rộng hạn chế nhận con nuôi. Nghiên cứu khuyến cáo rằng các can thiệp nông lâm kết hợp (i) thúc đẩy thực tiễn phục vụ cho phụ nữ làm chủ hộ lao động khan hiếm; (ii) cung cấp truy cập tín dụng ưu đãi cho hộ gia đình do phụ nữ; (iii) hỗ trợ mở rộng kênh cho các hiệp hội phụ nữ; và (iv) sản xuất vật liệu mở rộng trong các phương ngữ địa phương. Việc thiếu sự chú ý đến vấn đề giới tính hạn chế can thiệp nông lâm kết hợp để mang lại lợi ích cho các hộ gia đình nông thôn ở Tây Bắc Việt Nam.+ Truy cập 264 lượt+ Từ khóa: GIỚI | PHỤ NỮ | NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | THÁCH THỨC | DÂN TỘC THIỂU SỐ | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Hợp tác, liên kết nông dân trong sản xuất nông nghiệp theo tiếp cận thúc đẩy quyền, tiếng nói, lựa chọn của nông dân: Hiện trạng và khuyến nghị chính sách: Tóm tắt báo cáo.- H,: Hồng Đức, 2015.- 44 tr. Tóm tắt: Báo cáo cung cấp thông tin cho các vấn đề cấp thiết ở Việt Nam, bao gồm: (1) góc nhìn về quản trị và tổ chức đối với thúc đấy các hình thức liên kết nông dân nhằm tháo gỡ những khó khăn, bất lợi của người nông dân trong điều kiện sản xuất quy mô nhỏ hiện nay để đáp ứng yêu cầu thị trường; (2) quyền, tiếng nói và lợi ích của người nông dân được phát huy như thế nào thông qua các thể chế hiện thời, và các chính sách của Nhà nước; và (3) thực tế thời gian qua trên toàn quốc có nhiều mô hình hợp tác liên kết nông dân tốt, cần tổng kết kinh nghiệm để tập trung hỗ trợ nhân rộng.+ Truy cập 175 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | NÔNG DÂN | CHÍNH SÁCH | NHÀ NƯỚC | LIÊN KẾT | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. How does the fruit and vegetable sector contribute to food and nutrition security? / Frank Joosten, Youri Dijkxhoorn, Yared Sertse.- Food and Business Knowledge Platform, 2015.- 62 p. Tóm tắt: Tài liệu đưa ra nghiên cứu Làm Vườn bao gồm hệ thống cây trồng đa dạng trong tất cả các vùng khí hậu nông nghiệp, cung cấp thực phẩm lành mạnh và bổ dưỡng, và tạo ra việc làm và thu nhập cho nông dân sản xuất nhỏ, bao gồm cả những người phụ nữ thường là những nhà sản xuất chính. Lợi ích từ phát triển nghề làm vườn bao gồm dinh dưỡng cải thiện cho trẻ em và gia đình, tăng thu nhập từ việc bán các sản phẩm rau quả, và tình trạng và sự tự tin của phụ nữ nông dân được cải thiện. Ngoài ra, phụ nữ thường sử dụng thu nhập từ vườn để đầu tư vào sức khỏe gia đình và giáo dục, làm tăng gấp bội lợi ích bằng cách tăng vốn xã hội.+ Truy cập 301 lượt+ Từ khóa: LÀM VƯỜN | TRỒNG TRỌT | TRÁI CÂY | RAU | THỰC PHẨM | THU NHẬP | NÔNG DÂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Improving the sustainability of rice - shrimp farming systems in the Mekong delta, Vietnam / Nguyen Van Hao, Le Quang Tri, Michele Burford.- Australian Centre for International Agricultural Research, 2021.- 63 p.Tóm tắt: Dự án nâng cao tính bền vững của hệ thống nuôi tôm - lúa ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Với mục tiêu: Thử nghiệm hệ thống canh tác để mở rộng quy mô; Xác định các yếu tố rủi ro đối với sản xuất lúa và tôm; Hiểu rõ hơn về lợi ích của việc trồng lúa và tôm cùng nhau; Tạo cơ sở để phát triển các thực hành quản lý tốt hơn.+ Truy cập 42 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG | TÔM | LÚA | CANH TÁC | SẢN XUẤT | PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Internationalization of higher education in fisheries science in Vietnam, Thailand and the Philippines: Results of a survey of motivations and priorities / John R. Bower, Wenresti Gallardo, Sirisuda Jumnongsong.- Holkaido: University Collection of Scholarly and Academic Papers, 2015.- 9 p. Tóm tắt: Nghiên cứu trình bày và thảo luận về các kết quả của một cuộc khảo sát của quốc tế hóa giáo dục đại học trong ngành khoa học thủy sản tại bốn trường đại học ở Việt Nam, Thái Lan và Philippines. Đội ngũ giảng viên được hỏi về tầm quan trọng, lý do cơ bản, ích lợi và rủi ro của quốc tế hóa tại các trường đại học của họ. Hơn 90% số người được hỏi xếp hạng quốc tế hoặc là một ưu tiên cao hoặc trung bình. Tại mỗi trường đại học, lý do quan trọng nhất để quốc tế hóa là tăng cường năng lực nghiên cứu và kiến thức và sản xuất. Các lợi ích chính bao gồm cải thiện chất lượng học tập, nghiên cứu và kiến thức sản xuất. Gần hai phần ba số người được hỏi đã nói quốc tế cũng đã kết hợp rủi ro; quan trọng nhất là mất bản sắc dân tộc, và chảy máu chất xám. Các ngoại ngữ xếp hạng quan trọng nhất là tiếng Anh. Nhật Bản và khu vực ASEAN được xếp hạng cao luôn trong tầm quan trọng cho sự hợp tác quốc tế.+ Truy cập 79 lượt+ Từ khóa: NGÀNH THỦY SẢN | GIÁO DỤC ĐẠI HỌC | KHOA HỌC, CÁ | VIỆT NAM | THÁI LAN | PHILIPPINES»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Learning and coping with change: Case stories of climate change adaptation in Southeast Asia / Percy E. Sajise, Maria Celeste H. Cadiz, Rosario B. Bantayan.- Southeast Asian Regional Center for Graduate Study and Research in Agriculture, 2016.- 304 p. Tóm tắt: 13 bài viết này nhằm cung cấp kiến thức và nâng cao nhận thức giữa các bên liên quan và các nhà hoạch định chính sách và các nhà ra quyết định về các nỗ lực thích ứng không chỉ giải quyết những thách thức do biến đổi khí hậu mang lại, nhưng việc thực hiện các sáng kiến thích ứng với biến đổi khí hậu cũng đạt được các mục tiêu mang lại lợi ích to lớn cho xã hội, phát triển nông thôn, giảm nguy cơ thiên tai và cải thiện chất lượng cuộc sống.+ Truy cập 686 lượt+ Từ khóa: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | THÍCH ỨNG | CHÍNH SÁCH | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Lowering of SPS settings to international standards offers big gains all round: The case of Vietnamese pork trade / Dr Ray Trewin.- The Australian Agricultural and Resource Economics Society, 2015.- 15 p. Tóm tắt: Hạ thấp các thiết lập biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật (PSP) với các tiêu chuẩn quốc tế nhằm cung cấp các lợi ích to lớn: Trường hợp nghiên cứu về thương mại thịt heo của Việt Nam.+ Truy cập 187 lượt+ Từ khóa: VỆ SINH THỰC PHẨM | KIỂM DỊCH | THỊT HEO, THỊT LỢN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Lowering of SPS settings to international standards offers big gains all round: The case of Vietnamese pork trade / Ray Trewin, David Vanzetti, Tran Cong Thang.- Rotorua: Australian Agricultural and Resource Economics Society, 2015.- 23 p. Tóm tắt: Hạ thấp các thiết lập biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật (PSP) với các tiêu chuẩn quốc tế nhằm cung cấp các lợi ích to lớn: Trường hợp nghiên cứu về thương mại thịt heo của Việt Nam.+ Truy cập 82 lượt+ Từ khóa: AN TOÀN VỆ SINH | KIỂM DỊCH | ĐỘNG VẬT | THỊT HEO | THỊT LỢN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. Mangrove-related policy and institutional frameworks in Pakistan, Thailand and Viet Nam / Nikolai (Nick) Beresnev, Thuy Phung, Jeremy Broadhead.- Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), International Union for Conservation of Nature (IUCN), 2016.- 64 p. Tóm tắt: Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về chính sách và khuôn khổ thể chế cho quản lý rừng ngập mặn ở Pakistan, Thái Lan và Việt Nam. Mặc dù rừng ngập mặn đã mang đến nhiều lợi ích cho người dân sống ven biển nhưng nó vẫn tiếp tục bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác và các chương trình tài trợ phát triển bền vững cho việc bảo vệ chúng đã không được đầu tư. Nghiên cứu chuẩn bị cho dự án "Thu nhập cho cộng đồng ven biển để bảo vệ rừng ngập mặn" (2015-2016) nhằm phát triển một cơ chế chi phí thấp cho phép các cơ quan nhà nước và tư nhân có trách nhiệm thúc đẩy bảo tồn rừng ngập mặn, giảm phát thải cacbon và phát triển bền vững thông qua việc cung cấp các ưu đãi cho người dân địa phương.+ Truy cập 18,621 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC | QUẢN LÝ | DỰ ÁN | THỂ CHẾ | PAKISTAN | THÁI LAN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. Motivations for industry stakeholders in China, Vietnam, Thailand and Malaysia to improve livestock welfare / Michelle Sinclair, Zulkifli Idrus, Duong van Nhiem.- Basel: MDPI, 2019.- 20 p.Tóm tắt: Nghiên cứu về các động lực và rào cản để cải thiện phúc lợi động vật từ các nhà lãnh đạo trong ngành chăn nuôi. Đặc biệt là tầm quan trọng của các yếu tố như lợi ích tài chính và an toàn thực phẩm đã được thảo luận.+ Truy cập 91 lượt+ Từ khóa: ĐỘNG VẬT | PHÚC LỢI | CHĂN NUÔI | TÀI CHÍNH | AN TOÀN THỰC PHẨM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. Of rice and men: Land-use restrictions on Vietnam / Daley Kutzman.- Berkeley: University of California, 2015.- 54 p. Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu phản ứng sản xuất của hộ gia đình về một chính sách an ninh lương thực ở Việt Nam. Tài liệu đưa ra một mô hình lựa chọn cây trồng về lợi ích giữa nông dân và chính quyền xã, và tự cung tự cấp gạo sản xuất cho hộ gia đình+ Truy cập 164 lượt+ Từ khóa: AN NINH | LƯƠNG THỰC | NÔNG DÂN | HỘ GIA ĐÌNH | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. Participatory identification of climate-smart agriculture priorities / Duong Minh Tuan, Simelton Elisabeth, Le Van Hai.- CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2016.- 49 p. Tóm tắt: Bài viết bao gồm ba phần: (i) khuôn khổ cho việc xác định và đánh giá nông nghiệp thông minh với khí hậu; (ii) phân tích chi phí-lợi ích của một số hệ thống canh tác khí hậu thông minh được lựa chọn; (iii) Quá trình tham gia ưu tiên nông nghiệp thông minh với khí hậu của người dân nông thôn.+ Truy cập 172 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | HỆ THỐNG CANH TÁC | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. REDD + Benefit distribution in Vietnam: Working paper / Katherine Lofts.- Canada: Centre for International Governance Innovation, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Việt Nam có một lịch sử phong phú về hệ thống phân cấp lợi ích cho quản lý rừng. Đây là kinh nghiệm để xây dựng một hệ thống phân phối lợi ích phù hợp cho giảm phát thải từ phá rừng và suy thoái rừng theo chương trình (REDD +). Bằng cách tham gia vào các chương trình xây dựng năng lực quốc tế, Việt Nam đã có những bước đầu tiên hướng tới việc thiết kế một hệ thống như vậy. Đây là bản tóm lược những bài học quan trọng từ kinh nghiệm Việt Nam, vạch ra quá trình chuẩn bị một hệ thống như vậy ở trong nước, và liệt kê những thách thức vẫn còn.+ Truy cập 98 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam: Các nhân tố tích cực, hạn chế và lộ trình giải quyết / Vũ Thị Minh.- European Trade Policy and Investment Support Project, 2014.- 33 p. Tóm tắt: Dựa trên quan điểm tối ưu hóa lợi ích chung giữa EU và Việt Nam trong việc thu hút FDI từ EU vào ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam, nghiên cứu phân tích những điểm tích cực và hạn chế về môi trường đầu tư của Việt Nam để từ đó đề xuất một lộ trình giảm thiểu các khó khăn đối với các nhà đầu tư EU trong việc đầu tư nhiều hơn ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam trong thời gian tới.+ Truy cập 112 lượt+ Từ khóa: FDI | NÔNG NGHIÊP | LÂM NGHIỆP | THỦY SẢN | EU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|