• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,408
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. Afforestation by natural regeneration or by tree planting: examples of opposite hydrological impacts evidenced by long-term field monitoring in the humid tropics / G. Lacombe, O. Ribolzi, A. de Rouw.- Hydrology and Earth System Sciences, 2015.- 34 p. Tóm tắt: Vùng nhiệt đới ẩm được tiếp xúc với hiện đại hóa nông nghiệp có liên quan đến những thay đổi sử dụng đất nhanh chóng và tác động môi trường. Sự trồng rừng thường được nhắc đến như là một giải pháp cho việc khôi phục hệ sinh thái và đa dạng sinh học tăng cường. Một hệ quả của trồng rừng là sự thay đổi kiểm soát môi trường sống, tài nguyên nước và nguy cơ lũ. Nghiên cứu chứng minh rằng trồng cây hoặc bằng cách tái sinh rừng tự nhiên có thể gây ra những thay đổi thủy văn.+ Truy cập 216 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG TRỌT | TRỒNG CÂY | TÁI SINH RỪNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Climate smart rice cropping systems in Vietnam: State of knowledge and prospects / Florent Tivet, Stéphane Boulakia.- La recherche agronomique pour le développement, 2017.- 41 p.Tóm tắt: Tài liệu giới thiệu các biện pháp thích ứng có tiềm năng, trong nhiều hệ sinh thái nông nghiệp trồng lúa của Việt Nam, cụ thể tại Đồng bằng sông Cửu Long, hỗ trợ thiết kế một thế hệ hệ thống canh tác lúa mới với khả năng phục hồi và khả năng thích ứng mạnh mẽ trước biến đổi khí hậu, tăng cường vốn tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái.+ Truy cập 556 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TRỒNG LÚA | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Downscaling REDD policies in developing countries: Assessing the impact of carbon payments on household decision making and vulnerability to climate change in Vietnam / Pam Mc Elwee, Nghiem Phuong Tuyen, Le Hue.- Economy and Environment Program for Southeast Asia, 2015.- 52 p. Tóm tắt: Mục đích nghiên cứu nhằm hiểu được cách thức chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES), có thể làm thay đổi quyết định sử dụng đất của các hộ sản xuất nhỏ ở các khu vực có rừng. Tài liệu đưa ra đánh giá liệu quyết định sử dụng đất có chịu ảnh hưởng bởi các khoản thanh toán tăng hoặc giảm toàn xã hội hay không, qua đó đóng góp để hợp tác nghiên cứu giữa các tổ chức Việt Nam và Hoa kỳ về các vấn đề cấp bách như biến đổi khí hậu.+ Truy cập 94 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SỬ DỤNG ĐẤT | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VIỆT NAM | HOA KỲ»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Ecosystem services in mountainous area: A case study of Nghe An, Vietnam / Hoang Phan Hai Yen, Nguyen Thi Viet Ha, Binh Thai Pham.- Indian Journal of Ecology, 2020.- 9 p.Tóm tắt: Bài nghiên cứu cho thấy tiềm năng lớn cho sự phát triển của các dịch vụ hệ sinh thái rừng trong khu vực thuộc miền núi, có thể góp phần đáng kể vào việc cải thiện sinh kế của người dân bản địa bảo vệ / làm giàu vốn rừng. Nghiên cứu được tiến hành tại tỉnh Nghệ An, Việt Nam.+ Truy cập 130 lượt+ Từ khóa: TIỀM NĂNG | PHÁT TRIỂN | HỆ SINH THÁI | RỪNG | MIỀN NÚI | NGHỆ AN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Environmental and socio-economic impacts of rubber cultivation in the Mekong region: challenges for sustainable land use / Inga Hauser, Konrad Martin, Jorn Germer.- German: Institute of Pklant Production and Agroecology in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- 11 p. Tóm tắt: Hơn 90% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu bắt nguồn từ rừng trồng thuần loài ở vùng nhiệt đới châu Á, đặc biệt là từ các nước hình thành các tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS). Trồng cao su được dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh trong tương lai gần, đặc biệt là tại các rừng tự nhiên, và được đi kèm bởi các vấn đề khác nhau và các mối đe dọa đối với nông dân và môi trường. Những gợi ý về sự cân bằng carbon và điều kiện thủy văn cũng như những hậu quả kinh tế xã hội đề cập đến tình hình trong khu vực GMS được xem xét. Kết quả cho thấy những thay đổi đáng kể trong các chức năng và dịch vụ hệ sinh thái ở các quy mô không gian và thời gian khác nhau với các tác động về trữ lượng các bon và hấp thụ, chất lượng và khối lượng nước, dòng chảy và xói mòn đất. Sự phụ thuộc lâu dài vào cao su như một cây duy nhất ảnh hưởng đến điều kiện kinh tế-xã hội, đời sống của nông dân và sinh thái,+ Truy cập 3,745 lượt+ Từ khóa: RỪNG | CAO SU | MÔI TRƯỜNG | KINH TẾ | XÃ HỘI | TIỂU VÙNG MÊ KÔNG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Forest ecosystem services and local communities: towards a possible solution to reduce forest dependence in Bach Ma national park, Vietnam / Nguyen Thi Hong, Izuru Saizen.- Kyoto: Human Ecology, 2019.- 12 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu về các dịch vụ hệ sinh thái rừng và cộng đồng địa phương bằng cách hướng tới một giải pháp khả thi để giảm sự phụ thuộc vào rừng ở công viên quốc gia Bạch Mã của Việt Nam.+ Truy cập 246 lượt+ Từ khóa: HỆ SINH THÁI | RỪNG | CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG | VƯỜN QUỐC GIA | BẠCH MÃ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Integrated agriculture-aquaculture farming systems in Vietnam: The status quo and future perspectives / Dang Thi Lua, 2021.- 8 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu một số hệ thống canh tác nuôi trồng thủy sản (IAA) được thực hành ở Việt Nam, mục tiêu hỗ trợ như một mô hình an toàn thực phẩm bền vững và một dạng công nghệ dựa trên hệ sinh thái để giảm tác động đến môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, tránh rủi ro do biến động thị trường, nâng cao thu nhập so với nuôi độc canh.+ Truy cập 65 lượt+ Từ khóa: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN | MÔ HÌNH | AN TOÀN THỰC PHẨM | MÔI TRƯỜNG | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Mangroves for the future phase III: National strategic action plan (2015 - 2018).- International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, 2015.- 45 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu các vấn đề: Thích ứng biến đổi khí hậu bằng cách tiếp cận dựa trên hệ sinh thái; các hệ sinh thái ven biển như cơ sở hạ tầng tự nhiên và là một yếu tố cốt lõi của khả năng phục hồi ven biển; Khuôn khổ khả năng phục hồi được sử dụng được tài trợ bởi cơ sở nhỏ (SGF) và cơ sở trung bình (MGF), như đóng góp vào sự phát triển tốt nhất dựa vào cộng đồng, mà sau đó có thể được triển khai ở cấp quốc gia và khu vực; Phối hợp với cơ chế quản chế hiện có trong khu vực để thiết lập một trung tâm thông tin khu vực về quản lý tài nguyên ven biển bền vững, được xem như là một điểm khởi đầu cho việc tăng cường khả năng phục hồi và quản lý ven biển tích hợp (ICM); Thúc đẩy hơn nữa các chiến lược hoạt động trong lĩnh vực tài trợ theo lời đề nghị của các nước thành viên. Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp khu vực tư nhân+ Truy cập 133 lượt+ Từ khóa: CHIẾN LƯỢC | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | HỆ SINH THÁI | VEN BIỂN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Position paper: Increasing resilience to droughts in Viet Nam; the role of forests, agroforests, and climate smart agriculture.-H.: Ministry of Agriculture and Rural Development, 2016.- 10 p. Tóm tắt: Tài liệu cung cấp một góc nhìn cụ thể cho các cuộc thảo luận giải quyết nhu cầu trước mắt cho người nông dân bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tích hợp nông lâm nghiệp kết hợp, quản lý rừng và nông nghiệp thông minh với khí hậu. Chỉ ra thiếu sót quan trọng trong việc quản lý hệ sinh thái để đáp ứng với hạn hán.Tuy nhiên, quản lý các hệ sinh thái cần phải được thực hiện cùng với các chính sách về nước và hỗ trợ khẩn cấp như một phần cần thiết của việc quản lý hạn hán và tác động của khí hậu đối với rừng và khả năng phục hồi sản xuất nông nghiệp.+ Truy cập 141 lượt+ Từ khóa: HẠN HÁN | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | RỪNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Recognizing wetland ecosystem services for sustainable rice farming in the Mekong Delta, Vietnam / Håkan Berg, Agnes Ekman Söderholm, Anna-Sara Söderström.- Sustainability Science, 2016.- 18 p. Tóm tắt: Tài liệu cho thấy việc trồng lúa - cá kết hợp và chiến lược quản lý dịch hại tổng hợp cung cấp những lựa chọn bền vững cho vùng lúa thâm canh. Bởi vì việc sử dụng cân đối hơn nhiều dịch vụ hệ sinh thái có lợi cho nông dân về sức khỏe, kinh tế và môi trường.+ Truy cập 101 lượt+ Từ khóa: TRỒNG LÚA | LÚA | CÁ | THUỐC TRỪ SÂU | QUẢN LÍ | DỊCH HẠI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. Unsustainable development pathways caused by tropical deforestation / Louis Roman Carrasco, Thi Phuong Le Nghiem, Zhirong Chen, Edward B. Barbier.- Envairalmental studies, 2017.- 9 p. Tóm tắt: Chiến lược phát triển bền vững toàn cầu yêu cầu đánh giá liệu quỹ đạo phát triển của các quốc gia có bền vững theo thời gian hay không. Tuy nhiên, các đánh giá về tính bền vững bị hạn chế do tổn thất về vốn tự nhiên và các hệ sinh thái thông qua phá rừng. Nghiên cứu cập nhật các thông tin nạn phá rừng nhiệt đới của 80 quốc gia từ năm 2000 đến năm 2012 và đánh giá các quỹ đạo phát triển của họ bằng cách sử dụng các tiêu chí phát triển bền vững và không bền vững.+ Truy cập 102 lượt+ Từ khóa: PHÁ RỪNG | PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | TÀI NGUYÊN»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Valuing forest ecosystem services in the Northwest region of Vietnam / Nguyen Minh Duc, Tihomir Ancev, Alan Randall.- The Australian Agricultural and Resource Economics Society, 2015.- 19 p. Tóm tắt: Tài liệu về định giá các dịch vụ hệ sinh thái rừng ở vùng Tây Bắc Việt Nam.+ Truy cập 61 lượt+ Từ khóa: SINH THÁI | RỪNG | TÂY BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|