• THÔNG TIN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
LƯỢT TRUY CẬP
451,334
|
• NÔNG NGHIỆP (AGRICULTURE)
1/. A comparative assessment of the financial costs and carbon benefits of REDD + strategies in Southeast Asia / Victoria Graham, Susan G Laurance, Alana Grech.- Environmental Research Letters, 2016.- 12 p. Tóm tắt: Tài liệu đánh giá chi phí tài chính và lợi ích carbon của các chiến lược REDD+ khác nhau được triển khai trong khu vực. Các chiến lược tập trung vào việc giảm suy thoái rừng và thúc đẩy sự tái phát triển rừng là những cách hiệu quả nhất để giảm lượng khí thải và sử dụng tại hơn 60% các dự án REDD+.+ Truy cập 220 lượt+ Từ khóa: REDD+ | CHI PHÍ | TÀI CHÍNH | LỢI ÍCH | CACBON | ĐÔNG NAM Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
2/. Agriculture for development.- The Tropical Agriculture Association, 2015.- 88 p. Tóm tắt: Tài liệu đề cập đến những vấn đề: Giúp nông dân sản xuất nhỏ có được những kiến thức họ cần để phát triển hơn nữa; Bảo tồn hệ thống các vùng nước sâu lúa nương rau tại Việt Nam; Đánh giá thông qua nông lâm kết hợp tại các khu vực bộ lạc của Maharashtra, Ấn Độ; Huy động tiềm năng cây trồng và đất lớn hơn: thay thế các động cơ sản xuất sút kém; Phân hủy sinh học lớp phủ nhựa: nền thương mại giữa lao động, chi phí sản xuất của phụ nữ và lợi ích môi trường.+ Truy cập 832 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | TIỀM NĂNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
3/. Benefit–cost analysis of foot-and mouth disease vaccination at the farm-level in South Vietnam / Dinh Bao Truong, Flavie Luce Goutard, Stéphane Bertagnoli.- Frontiers in Veterinary Science, 2018.- 11 p.Tóm tắt: Tài liệu phân tích tác động tài chính của dịch lở mồm long móng ở gia súc ở cấp độ trang trại và tỷ lệ lợi ích - chi phí (BCR) trong chiến lược tiêm chủng hai năm một lần để phòng trừ dịch lở mồm long móng cho gia súc ở miền Nam Việt Nam. + Truy cập 124 lượt+ Từ khóa: TIÊM CHỦNG | LỞ MỒM LONG MÓNG | DỊCH BỆNH | CHĂN NUÔI | MIỀN NAM | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
4/. Comparing the costs and benefits of floating rice-based and intensive rice-based farming systems in the Mekong Delta / Van Kien Nguyen, Oc Van Vo, Duc Ngoc Huynh.- Asian Journal of Agriculture and Rural Development, 2015.- Vol. 5.- 16 p. Tóm tắt: Bài viết so sánh chi phí tài chính và lợi ích của hệ thống canh tác lúa gạo cơ bản và chuyên sâu sử dụng dữ liệu từ các cuộc thảo luận nhóm tập trung và điều tra hộ tại bốn địa điểm ở Đồng bằng sông Cửu Long. Chúng tôi cho rằng các lợi ích tài chính ròng trên mỗi 1000m2 của tích hợp hệ thống canh tác lúa nổi dựa trên các lợi ích tài chính ròng của hệ thống canh tác lúa thâm canh. Nếu nông dân trồng lúa độc canh lúa hai hoặc ba vụ, lợi ích ròng là khác nhau, 2,2-4,8 triệu. / 1000m2 đồng. Ngoài ra, nông dân tích hợp rau; các lợi ích ròng được từ đồng 5,6-11,7 triệu. / 1000m2. Các lợi ích ròng của hai vụ lúa là thấp nhất (VND 1,3-2,3 triệu. / 1000m2). Đáng ngạc nhiên, nếu nông dân chuyển đổi từ hai vụ lúa thâm canh để hai vụ ngô, lợi ích ròng có thể đạt tới 21 triệu đồng / 1000m2 VND. Các kết quả hỗ trợ cho lập luận rằng các hệ thống dựa trên lúa nổi cho phép nông dân đa dạng hóa cây trồng cạn có lợi nhuận, có thể giúp nông dân cải thiện tổng thu nhập của họ.+ Truy cập 85 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | LÚA NỔI | CÂY TRỒNG CẠN | THU NHẬP | NÔNG DÂN | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
5/. Cost benefit analysis for agro - forestry systems in Vietnam / Hoang Van Thang, Tran Van Do, Osamu Kozan.- Asian Journal of Agricultural Extension Economics and Sociology, 2015.- 8 p. Tóm tắt: Sự phối hợp nông lâm đã được thực hành trong một thời gian dài ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này, các chi phí-lợi ích được phân tích trong bốn hệ thống nông lâm, mà đã được thiết lập rộng rãi ở các tỉnh miền núi phía bắc với Star Anise (Illicium verum) + trà (CNTT), cây hạt (Melia azedarach) + sắn (MC), Acacia lai + sắn (AC) và keo tai tượng + ngô (AM). Một câu hỏi được sử dụng để có được thông tin về (1) đầu vào, trong đó bao gồm chi phí cho hạt giống / cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu, và chi phí lao động, và (2) Các khoản thu nhập, trong đó bao gồm những lợi ích từ việc bán trái cây, lá, ngô, và gỗ. Các kết quả chỉ ra rằng trà có lợi ích kinh tế cao nhất, tiếp theo là sắn. Tuy nhiên, không ổn định thị trường và biến động giá cả của các sản phẩm nông lâm kết hợp là một mối quan tâm lớn dẫn đến sự bền vững của các hệ thống nông lâm kết hợp. Đó là khuyến cáo rằng nông dân, chính quyền địa phương, doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu và các lĩnh vực khác có liên quan, cộng tác và làm việc cùng nhau trong việc phát triển một chiến lược phát triển nông lâm kết hợp cho khu vực miền núi phía bắc Việt Nam. một chiến lược như vậy phải bao gồm việc lựa chọn loài thích hợp, sử dụng kỹ thuật quản lý được cải thiện, thu hoạch và chế biến kỹ thuật, tài chính, thị trường và an ninh giá và bảo vệ môi trường.+ Truy cập 155 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | LÂM NGHIỆP | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
6/. Decision analysis of agro-climate service scaling – A case study in Dien Bien District, Vietnam / Thi Thu Giang Luu, Cory Whitney, Lisa Biber-Freudenberger.- Elsevier B.V., 2022.- 14 p.Tóm tắt: Phân tích chi phí - lợi ích cung cấp hỗ trợ cho quá trình ra quyết định tiềm năng của chính phủ và đề xuất thay thế các phương pháp tiếp cận xác định bằng các phương pháp xác suất khi phân tích các quyết định không chắc chắn và phức tạp trong lập kế hoạch phát triển ở huyện Điện Biên của Việt Nam+ Truy cập 42 lượt+ Từ khóa: HI PHÍ | LỢI NHUẬN | TIỀM NĂNG | PHÂN TÍCH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ĐIỆN BIÊN | VIỆT NAMHI PHÍ | LỢI NHUẬN | TIỀM NĂNG | PHÂN TÍCH | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ĐIỆN BIÊN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
7/. Determinants of smallholders’ market preferences: The case of sustainable certified coffee farmers in Vietnam/ Nguyen Hung Anh, Wolfgang Bokelmann.- Berlin: MDPI, 2019.- 20 p.Tóm tắt: Bài viết phân tích nhu cầu thị trường của người nông dân trồng cà phê tại Việt Nam dựa vào chi phí giao dịch, yếu tố kinh tế xã hội và khía cạnh hành vi của nông dân trồng cà phê được chứng nhận bền vững.+ Truy cập 134 lượt+ Từ khóa: PHÂN TÍCH | THỊ TRƯỜNG | NÔNG DÂN | TRỒNG TRỌT | CÀ PHÊ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
8/. Developing and disseminating water-saving rice technologies in Asia / Arvind Kumar, Michiko Katagami.- Asian Development Bank, 2016.- 8 p. Tóm tắt: Hệ thống canh tác lúa ở châu Á cần thay đổi chuyển đổi trong các phương pháp thiết lập mùa vụ do suy giảm nguồn nước, tăng chi phí lao động và lao động không đầy đủ. Bài viết về phát triển và phổ biến công nghệ tưới tiết kiệm trong sản xuất lúa ở Châu á.+ Truy cập 162 lượt+ Từ khóa: CÔNG NGHỆ | TƯỚI TIÊU | TIẾT KIỆM | SẢN XUẤT | LÚA | GẠO | CHÂU Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
9/. Household opportunity costs of protecting and developing forest lands in Son La and Hoa Binh Provinces, Vietnam / Le Ngoc Lan, Dennis Wichelns, Florence Milan.- International Journal of the Commons, 2016.- Vol. 10, No. 2.- 27 p. Tóm tắt: Việt Nam đã thử nghiệm chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng trong một nỗ lực để khôi phục và bảo vệ các khu rừng, một số trong đó đã bị suy thoái nghiêm trọng do việc chặt cây quá mức của nông dân quy mô nhỏ trồng cây hàng năm trên các vùng đất dốc. Tài liệu cho thấy nông dân quy mô nhỏ tại tỉnh Hòa Bình, tiềm lực tài chính hạn chế, thích các dòng doanh thu hàng năm cung cấp từ các cây trồng như ngô, sắn, chứ không phải chờ đợi 7 năm để có được doanh thu từ trồng rừng. Nông dân ở các tỉnh Sơn La, với hạn chế tiếp cận thị trường, thích trồng cây hàng năm, vì họ không thể bán măng và lâm sản khác được thu hoạch từ những mảnh ruộng nhỏ của họ. Ở cả hai tỉnh, các khoản thanh toán được cung cấp cho trồng và duy rừng nhỏ hơn so với chi phí cơ hội của việc trồng và thu hoạch cây trồng hàng năm.+ Truy cập 126 lượt+ Từ khóa: DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | RỪNG | TRỒNG RỪNG | BẢO VỆ RỪNG | SƠN LA | HÒA BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
10/. Households'''' risk perception of pig farming in Vietnam: A case study in Quynh Phu district, Thai Binh province / Nguyen Thi Huong, Teruaki Nanseki.- Falculty of Agriculture Kyuchu University, 2015.- 6 p. Tóm tắt: Nghiên cứu tìm hiểu nhận thức chung của hộ gia đình về rủi ro trong chăn nuôi lợn và các mối quan hệ với các yếu tố kinh tế xã hội của hộ gia đình ở Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng giá thịt, dịch bệnh, và chi phí nuôi được coi là nguồn quan trọng nhất của rủi ro trong chăn nuôi lợn. Do đó, sự hỗ trợ của chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích sự tăng trưởng của ngành nông nghiệp bằng cách hỗ trợ các hộ gia đình trong hợp đồng canh tác, thiết lập các kênh thông tin, và các hệ thống quản lý thị trường.+ Truy cập 96 lượt+ Từ khóa: THỊ TRƯỜNG | HỖ TRỢ | CHĂN NUÔI | LỢN | HEO | QUỲNH PHÚ | THÁI BÌNH»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
11/. International rice trade and security stocks: Prospects for an expanded Asian international rice reserve / Paul A. Dorosh, Abigail Childs.- International Food Policy Research Institute, 2014.- 28 p. Tóm tắt: Sự gia tăng giá gạo quốc tế (và ngũ cốc khác) trong năm 2007 và 2008 đã ảnh hưởng đáng kể đến chi phí nhập khẩu ngũ cốc và niềm tin vào thị trường quốc tế của nhiều quốc gia hoạch định chính sách. Bài viết này xem xét các kinh nghiệm gần đây với dự trữ gạo quốc tế ở châu Á và xem xét vai trò của các cổ phiếu trong nước và thương mại quốc tế trong việc bình ổn giá gạo trong nước và sự sẵn có ở các nước nhập khẩu.+ Truy cập 99 lượt+ Từ khóa: THƯƠNG MẠI | LÚA | GẠO | DỰ TRỮ | CHÂU Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
12/. Land ownership and informal credit in rural Vietnam / Matteo Migheli.- Center for research on pensions and welfare policies, 2018.- 31 p.Tóm tắt: Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của quyền sở hữu đất đối với cả nhu cầu và chi phí tín dụng phi chính thức ở đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy khi quyền sở hữu đất tăng lên, cả nhu cầu và chi phí cho các khoản vay không chính thức đều giảm.+ Truy cập 173 lượt+ Từ khóa: QUYỀN SỞ HỮU | ĐẤT | TÍN DỤNG | NHU CẦU | CHI PHÍ | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
13/. Land ownership, access to informal credit and its cost in rural Vietnam / Matteo Migheli.- Department of Economics and Statistics Cognetti de Martiis, University of Torino, 2016.- 26 p. Tóm tắt: Tài liệu nghiên cứu ảnh hưởng của quyền sở hữu đất đai trên cả nhu cầu và chi phí tín dụng phi chính thức ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tài liệu nghiên cứu vấn đề khi tín dụng không chính thức phổ biến ở các vùng nông thôn, mặc dù nỗ lực của chính phủ để xóa bỏ nó, cũng như trợ cấp cho những người cho vay chính thức. Phân tích dựa trên 603 hộ gia đình nông nghiệp nhỏ.+ Truy cập 139 lượt+ Từ khóa: QUYỀN SỞ HỮU ĐẤT ĐAI | TÍN DỤNG | NÔNG THÔN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
14/. Low farm incomes and the rental market for cropland in Viet Nam / Hoàng Triệu Huy. - Newyork: Lincoln university, 2013. - 170 p. Tóm tắt: Luận án tiến sĩ nghiên cứu về thu nhập nông nghiệp thấp và thị trường cho thuê đất trồng trọt ở Việt Nam, chi phí giao dịch và tham gia vào thị trường cho thuê đất trồng trọt+ Truy cập 132 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | THỊ TRƯỜNG | CHO THUÊ ĐẤT | TRỒNG TRỌT | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
15/. Mangrove-related policy and institutional frameworks in Pakistan, Thailand and Viet Nam / Nikolai (Nick) Beresnev, Thuy Phung, Jeremy Broadhead.- Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), International Union for Conservation of Nature (IUCN), 2016.- 64 p. Tóm tắt: Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về chính sách và khuôn khổ thể chế cho quản lý rừng ngập mặn ở Pakistan, Thái Lan và Việt Nam. Mặc dù rừng ngập mặn đã mang đến nhiều lợi ích cho người dân sống ven biển nhưng nó vẫn tiếp tục bị chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác và các chương trình tài trợ phát triển bền vững cho việc bảo vệ chúng đã không được đầu tư. Nghiên cứu chuẩn bị cho dự án "Thu nhập cho cộng đồng ven biển để bảo vệ rừng ngập mặn" (2015-2016) nhằm phát triển một cơ chế chi phí thấp cho phép các cơ quan nhà nước và tư nhân có trách nhiệm thúc đẩy bảo tồn rừng ngập mặn, giảm phát thải cacbon và phát triển bền vững thông qua việc cung cấp các ưu đãi cho người dân địa phương.+ Truy cập 18,621 lượt+ Từ khóa: RỪNG NGẬP MẶN | CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC | QUẢN LÝ | DỰ ÁN | THỂ CHẾ | PAKISTAN | THÁI LAN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
16/. Participatory identification of climate-smart agriculture priorities / Duong Minh Tuan, Simelton Elisabeth, Le Van Hai.- CGIAR Research Program on Climate Change, Agriculture and Food Security, 2016.- 49 p. Tóm tắt: Bài viết bao gồm ba phần: (i) khuôn khổ cho việc xác định và đánh giá nông nghiệp thông minh với khí hậu; (ii) phân tích chi phí-lợi ích của một số hệ thống canh tác khí hậu thông minh được lựa chọn; (iii) Quá trình tham gia ưu tiên nông nghiệp thông minh với khí hậu của người dân nông thôn.+ Truy cập 172 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | HỆ THỐNG CANH TÁC | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
17/. Performance of fish farms in Vietnam–Does financial access help improve their cost efficiency? / Thanh Ngo, Hung V. Vu, Huong Ho.- H.: MDPI, 2019.- 10 p.Tóm tắt: Bài viết đã sử dụng phân tích bao bọc dữ liệu (DEA) để kiểm tra hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả chi phí và hiệu quả phân bổ của 639 trang trại cá ở đồng bằng sông Hồng (RRD) tại Việt Nam vào năm 2018.+ Truy cập 258 lượt+ Từ khóa: KỸ THUẬT | CHI PHÍ | TRANG TRẠI | CÁ | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
18/. Resource use effiency of tea production in Vietnam: Using translog SFA model / Nguyen Bich Hong, Mitsuyasu Yabe.- Journal of Agricultural Science, 2015.- Vol. 7, No. 9.- 12 p. Tóm tắt: Là một trong những hoạt động kinh tế quan trọng nhất đối với các hộ gia đình nhỏ của Việt Nam, sản lượng chè bị cản trở bởi năng suất thấp, tăng chi phí sản xuất, và thực hành nông nghiệp xấu. Để duy trì sản xuất chè, các chiến lược ngắn hạn là để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Bài viết nghiên cứu để đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên sản xuất trà và để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nó ở Việt Nam. Các dữ liệu được thu thập từ 243 nông dân trồng chè được lựa chọn ngẫu nhiên trong các khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.+ Truy cập 391 lượt+ Từ khóa: TRỒNG TRỌT | TRÀ | CHÈ | MIỀN BẮC | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
19/. Status of forest development and opportunity cost of avoiding forest conversion in Ba Be National Park, Vietnam / Tu Anh Nguyen, Misa Masuda, Seiji Iwanaga.- TROPICS, 2016.- Vol. 24.- 15 p. Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm phát hiện trạng thái của một số loại rừng và dựa trên các chi phí cơ hội của REDD + để xác định các khí nhà kính (GHG) nhằm giảm nhẹ phát thải có thể được thực hiện trong các loại rừng khác nhau trong vườn quốc gia Ba Bể, Việt Nam. Từ năm 1990 đến năm 2000, rừng ở khu vực nghiên cứu phải đối mặt với một tỷ lệ cao của mất rừng và suy thoái. Trong thập kỷ tiếp theo 2000-2010, tổng diện tích rừng tăng dần. Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm. Trong cuộc khảo sát hộ gia đình của chúng tôi trả lời phỏng vấn rằng nguyên nhân chính của nạn phá rừng và suy thoái rừng ở những khu vực đã khai thác gỗ cho mục đích thương mại hoặc tự cung tự cấp, du canh, quản lý rừng không đầy đủ, hối lộ cho lực lượng kiểm lâm, chặt cây.+ Truy cập 399 lượt+ Từ khóa: RỪNG | SUY THOÁI RỪNG | VƯỜN QUỐC GIA | BA BỂ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
20/. The distribution of payment for forest environmental services (PFES) in Vietnam: Research evidence to inform payment guidelines / Pham Thu Thuy, Grace Wong, Le Ngoc Dung, Maria Brockhaus.- Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia, 2016.- 31 p. Tóm tắt: Báo cáo đề cập khái niệm, nguyên tắc và khuôn khổ phân tích để xây dựng kế hoạch phân phối thanh toán và cung cấp một nguồn tài nguyên hữu ích cho những người tìm kiếm tổng quan. Từ đó, sẽ cung cấp lời khuyên chi tiết hơn cho những người thiết kế và thực hiện cơ chế phân phối thanh toán Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) về những gì cần xem xét trong từng bước của quá trình thiết kế và triển khai. Đồng thời, phân tích các chương trình phân phối PFES hiện tại ở Việt Nam để cung cấp các bài học thực tế từ việc sử dụng khuôn khổ 3Es (hiệu quả, hiệu quả và công bằng) và tóm tắt các điểm chính trong thiết kế chính sách. Bên cạnh đó, đưa ra khuyến nghị rằng các cơ chế chia sẻ lợi ích của PFES cần được thiết kế để (i) tối đa hóa sự công bằng giữa các bên có trách nhiệm giảm mất rừng và suy thoái rừng; (Ii) nâng cao hiệu quả quản lý rừng; Và (iii) tăng hiệu quả của các chương trình quốc gia và địa phương (phần lớn bằng cách giảm thiểu chi phí giao dịch và thực hiện).+ Truy cập 121 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | BẢO VỆ | BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | PHÁ RỪNG | QUẢN LÝ RỪNG | KINH TẾ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
21/. The "Five million hectare reforestation program" in Vietnam: An analysis of its implementation and transaction costs: A case study in Hoa Binh province / Tran Thi Thu Huong, Manfred Zeller, Chu Thai Hoanh.- Quartily Journal of International Agriculture, 2014.- Vol 53, No. 4.- 35 p. Tóm tắt: Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính để kiểm tra việc thực hiện ''''''''Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng'''''''' (5MHRP) tại Việt Nam, và để khám phá những lý do cơ bản cho sự tham gia của người dân địa phương trong chương trình. Nghiên cứu cũng sử dụng một mô hình giao dịch để kiểm tra các chi phí giao dịch tư nhân chịu nông dân khi thực hiện các hoạt động quản lý rừng theo chương trình.+ Truy cập 1,422 lượt+ Từ khóa: RỪNG | TRỒNG RỪNG | QUẢN LÝ | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
22/. The happy farmer: Self-employment and subjective well-being in rural Vietnam / Thomas Markussen, Maria Fibæk, Finn Tarp.- The United Nations University World Institute for Development Economics Research, 2017.- 24 p. Tóm tắt: Bài viết sử dụng dữ liệu duy nhất nghiên cứu tác động tích cực của việc tự làm chủ trong nông nghiệp đến lợi ích chủ quan. Kết quả cho thấy chuyển đổi kinh tế có liên quan đến chi phí tâm lý, có thể góp phần giải thích khoảng cách thu nhập giữa các ngành và loại hình việc làm.+ Truy cập 77 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | KINH TẾ | NÔNG DÂN | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
23/. Towards an operational SAR - Based rice monitoring system in Asia: Examples from 13 demonstration sites across Asia in the RIICE project / Andrew Nelson, Tri Setiyono, Arnel B. Rala.- Journal of Remote Sensing, 2014.- 40 p. Tóm tắt: Lúa là cây trồng quan trọng nhất đối với an ninh lương thực ở Châu Á. Mặc dù đô thị hóa nhanh chóng và đa dạng hoá các mô hình tiêu thụ ở các nước châu Á, lúa vẫn chiếm 31% của nhiệt lượng và đến nay là nguồn calo lớn nhất cho hơn 3,7 tỷ người. Thông tin địa phương đáng tin cậy và thường xuyên trên diện tích sản xuất là một phần thiết yếu của nhiều quốc gia, quy trình kế toán quốc gia, nhưng các phương pháp thống kê có thể không luôn luôn đáp ứng nhu cầu nghiên cứu chính sách an ninh lương thực Tuy nhiên, thông tin này cũng là cơ sở quyết định chính sách liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và giá cả, trong đó trực tiếp ảnh hưởng đến an ninh lương thực, đặc biệt là trong số những người nghèo. Viễn cảnh hứa hẹn khả năng mở rộng, chi phí thấp và ước lượng không chênh lệch của khu vực gạo để hỗ trợ, gia tăng, cải thiện hoặc thậm chí thay thế khảo sát và phương pháp thống kê.+ Truy cập 92 lượt+ Từ khóa: LƯƠNG THỰC | LÚA | GẠO | CHÂU Á»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
24/. Towards climate - smart agriculture in Southeast Asia: Initial results in Ma village, Vietnam / Hoang Thu Lua, Ronnie Vernooy.- CGIAR research program on climate change, agriculture and food security, 2017.- 27 p. Tóm tắt: Dự án Các công nghệ nông nghiệp tổng hợp nhằm nâng cao năng lực thích ứng và sinh kế bền vững ở các làng mạc ở Đông Nam Á nhằm cung cấp các giải pháp nông nghiệp thông minh để tăng cường khả năng thích ứng và khả năng phục hồi của nông dân và các bên liên quan. Dự án được hỗ trợ bởi kế hoạch giám sát và đánh giá (M&E) có hai khía cạnh rộng: kỹ thuật để giải quyết các kết quả nghiên cứu sinh lý và một phương pháp xã hội liên quan đến cách các chủ thể chính tham gia vào quá trình nghiên cứu, chi phí và lợi ích của nghiên cứu, thành tựu và thách thức. Chuyến công tác giám sát và đánh giá đầu tiên đến làng Ma, Việt Nam, vào cuối năm 2016 đã sử dụng các phương pháp định tính để đánh giá tiến bộ ban đầu của chiều hướng xã hội.+ Truy cập 116 lượt+ Từ khóa: NÔNG NGHIỆP | NÔNG THÔN | KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | SINH KẾ | PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | LÀNG MA | VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
25/. Transaction costs of farmers'''' participation in forest management: Policy implications of payments for environmental services schemes in Vietnam / Areeya Manasboonphempool, Florence M. Milan, Manfred Zeller.- Journal of Agriculture and Rural Development in the Tropics and Sub-tropics, 2015.- Vol. 116, No. 2.- 13 p. Tóm tắt: Nghiên cứu gần đây về chi trả dịch vụ môi trường (PES) đã quan sát thấy rằng chi phí giao dịch cao (TC) được phát sinh thông qua việc thực hiện các đề án chi trả dịch vụ môi trường và nông dân tham gia. Phí giao dịch cao phát sinh bởi các hộ gia đình được coi là một trở ngại cho việc tham gia vào tính hiệu quả của chính sách dịch vụ môi trường. Nghiên cứu nhằm mục đích để hiểu các giao dịch liên quan đến các chương trình trồng rừng trước đây và để ước tính phí dịch vụ cao thực tế phát sinh của người dân tham gia vào các chương trình trong một khu vực miền núi Tây Bắc Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu này xem xét yếu tố quyết định của phí dịch vụ hộ gia đình để kiểm tra giả thuyết rằng liệu số của Phí dịch vụ thay đổi tùy theo đặc điểm hộ gia đình.+ Truy cập 1,895 lượt+ Từ khóa: RỪNG | DỊCH VỤ | MÔI TRƯỜNG | NÔNG DÂN: VIỆT NAM»
Xem dữ liệu số hóa dạng PDF
|
|
|