- TÌM KIẾM -
THƯ VIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
|
|
1/. Chiến lược, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á về một số vấn đề nổi bật của khu vực gia đoạn 2011 - 2020 : Sách chuyên khảo / Nguyễn Xuân Thắng, Trần Quang Minh chủ biên. - H. : Khoa học xã hội, 2013. - 323tr.; 21cmĐTTS ghi: Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Đông Bắc ÁTóm tắt: Phân tích, làm rõ những chiến lược và chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ ở khu vực Đông Bắc Á về một số vấn đề nổi bật của khu vực giai đoạn 2011-2020, trên cơ sở đó đánh giá những tác động có thể có đối với Việt Nam và đề xuất các giải pháp chính sách nhằm tận dụng cơ hội và hạn chế những thách thức trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta đến năm 2020▪ Từ khóa: CHIẾN LƯỢC | CHÍNH SÁCH | ĐÔNG BẮC Á | SÁCH CHUYÊN KHẢO▪ Ký hiệu phân loại: 320.95 / CH305L▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.012998
»
MARC
-----
|
|
2/. Đặc trưng văn hoá vùng Đông Bắc / Nguyễn Ngọc Thanh, Trương Văn Cường, Nguyễn Thẩm Thu Hà.... - H. : Khoa học xã hội, 2018. - 366tr.; 23cmĐTTS ghi: Trung tâm Thông tin Văn hoá các dân tộcTóm tắt: Giới thiệu đất và người, di tích và danh thắng lịch sử, văn hoá ẩm thực, trang phục, nghề thủ công, phong tục, tập quán, lễ hội, nghệ thuật dân gian vùng Đông Bắc Việt Nam▪ Từ khóa: VĂN HOÁ | ĐÔNG BẮC | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 390.095971 / Đ113TR▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.020139; MA.020140
»
MARC
-----
|
|
3/. Đối sách của Nhật Bản, Hàn Quốc trước sự trỗi dậy và điều chỉnh chiến lược phát triển của Trung Quốc / Trần Quang Minh chủ biên, Lê Văn Sang, Hoàng Minh Hằng, Trần Minh Nguyệt. - H. : Khoa học xã hội, 2017. - 270tr.; 21cmĐTTS ghi: Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Đông Bắc ÁTóm tắt: Trình bày những điều chỉnh chiến lược và phương thức phát triển của Trung Quốc trong bối cảnh mới sau đại hội XVIII Đảng Cộng sản Trung Quốc; đánh giá những tác động từ sự điều chỉnh chiến lược, chính sách và phương thức phát triển mới của Trung Quốc đến cục diện thế giới, khu vực và Việt Nam; đề xuất giải pháp đối với Việt Nam nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc đi vào thực chất, lành mạnh, bền vững và có hiệu quả▪ Từ khóa: CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI | QUAN HỆ QUỐC TẾ | TÁC ĐỘNG | ĐÔNG BẮC Á | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 327.5 / Đ452S▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.017421; MA.017422
»
MARC
-----
|
|
4/. Đối sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á về sự gia tăng quyền lực mềm / Hoàng Minh Lợi chủ biên, Lý Xuân Chung, Phạm Hồng Thái.... - H. : Khoa học xã hội, 2013. - 224tr.; 21cmĐTTS ghi: Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Đông Bắc ÁTóm tắt: Cung cấp những thông tin cần thiết về quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, quyền lực mềm và những vấn đề nổi bật hiện nay; đối sách của một số quốc gia và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á về sự gia tăng quyền lực mềm; đặc điểm chủ yếu của quyền lực mềm ở Đông Bắc Á, gợi ý đối với Việt Nam▪ Từ khóa: CHÍNH SÁCH | QUAN HỆ QUỐC TẾ | ĐÔNG BẮC Á | QUYỀN LỰC MỀM▪ Ký hiệu phân loại: 327.1 / Đ452S▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.013449; MA.013450
»
MARC
-----
|
|
5/. Đối sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á về những biến đổi xã hội : Sách chuyên khảo / Trần Thị Nhung chủ biên; Phùng Thị Huệ, Nguyễn Thị Thắm.... - H. : Khoa học xã hội, 2013. - 231tr.; 21cmĐTTS ghi: Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Đông Bắc ÁTóm tắt: Trình bày những nhân tố tác động, những biến đổi xã hội nổi bật và xu hướng vận động của một số biến đổi xã hội ở các nước Đông Bắc Á. Nội dung đối sách của Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan với những biến đổi xã hội và kinh nghiệm cho thực tiễn xã hội Việt Nam▪ Từ khóa: BIẾN ĐỔI XÃ HỘI | CHÍNH SÁCH | ĐÔNG BẮC Á▪ Ký hiệu phân loại: 303.4095 / Đ452S▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.012991
»
MARC
-----
|
|
6/. Đông Bắc vùng đất, con người. - H. : Quân đội nhân dân, 2010. - 236tr.; 21cmTóm tắt: Giới thiệu tổng quát về khu vực Đông Bắc của nước ta với sự đa dạng của văn hoá truyền thống các dân tộc, với những danh thắng cảnh quan phong phú mà thiên nhiên ban tặng và với sự đổi thay vươn lên mạnh mẽ của một vùng kinh tế mới. Đặc biệt những di tích thắng cảnh nổi tiếng, những nét đẹp trong văn hoá dân gian được đề cập tới giúp cho bạn đọc hiểu thêm về vùng đất và con người vùng Đông Bắc▪ Từ khóa: ĐÔNG BẮC | VĂN HOÁ | LỊCH SỬ | ĐỊA LÍ▪ Ký hiệu phân loại: 915.972 / Đ455B▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MG.005425; MG.005426
»
MARC
-----
|
|
7/. Đời sống văn hoá tinh thần của cộng đồng người Việt ở Đông Bắc Thái Lan / Nguyễn Hồng Quang. - H. : Công an nhân dân, 2019. - 223tr.; 21cmTóm tắt: Tổng quan về quá trình hình thành cộng đồng người Việt, đời sống văn hoá tinh thần của cộng đồng người Việt ở tỉnh Sakôn Nakhon hiện nay. Biến đổi và hội nhập văn hoá của cộng đồng người Việt ở Sakôn Nakhon▪ Từ khóa: ĐỜI SỐNG VĂN HOÁ | ĐỜI SỐNG TINH THẦN | NGƯỜI VIỆT NAM | ĐÔNG BẮC | THÁI LAN▪ Ký hiệu phân loại: 305.895922 / Đ462S▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.021894; MA.021895
»
MARC
-----
|
|
8/. Du lịch Việt Nam / Vũ Đình Hoà chủ biên, Trần Thị Nguyệt Quế, Phạm Tiến Dũng.... - H. : Chính trị Quốc gia - Sự thật, 2017. - 7 tập; 20cmT.2 : Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc. - 143tr.Tóm tắt: Giới thiệu các khu du dịch và điểm du lịch ở Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc, Việt Nam: Hạ Long - Cát Bà, Vân Đồn, Trà Cổ, Côn Sơn, Kiếp Bạc, Ba Vì, Suối Hai, làng văn hoá - du lịch các dân tộc Việt Nam, Hoàng thành Thăng Long, Yên Tử..▪ Từ khóa: DU LỊCH | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | ĐÔNG BẮC BỘ | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 915.97304 / D500L▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MG.008622; MG.008623
»
MARC
-----
|
|
9/. Giao thương giữa Việt Nam với Đông Bắc Á (1897-1945) : Sách chuyên khảo / Nguyễn Thị Thanh Tùng. - H. : Chính trị Quốc gia - Sự thật, 2017. - 235tr.; 21cmTóm tắt: Nghiên cứu các nhân tố tác động tới giao thương giữa Việt Nam với các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Bắc Á (1897-1945); sự tiến triển trong giao thương và đặc điểm, tác động của giao thương Việt Nam - Đông Nam Á tới tình hình kinh tế, xã hội, văn hoá Việt Nam từ 1897-1945▪ Từ khóa: LỊCH SỬ | THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ | VIỆT NAM | ĐÔNG BẮC Á▪ Ký hiệu phân loại: 382.09597 / GI-108TH▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.018502; MA.018503
»
MARC
-----
|
|
10/. Phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu số vùng Đông Bắc / Đặng Thị Lệ Tâm chủ biên, Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Thị Kim Hoa. - Thái Nguyên : Đại học Thái Nguyên, 2020. - 499tr.; 21cmTóm tắt: Trình bày cơ sở lí thuyết và thực tiễn về nghiên cứu phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh dân tộc. Đề xuất hệ thống bài tập phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu số vùng Đông Bắc từ lớp 1 đến lớp 5 với 4 kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giúp học sinh đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng môn Tiếng Việt một cách vững chắc▪ Từ khóa: GIAO TIẾP | DÂN TỘC THIỂU SỐ | TIẾNG VIỆT | ĐÔNG BẮC | HỌC SINH TIỂU HỌC | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 372.6 / PH110TR▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.024741; MA.024742
»
MARC
-----
|
|
|
|
|