- TÌM KIẾM -
THƯ VIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
|
|
1/. Ca dao, tục ngữ, thành ngữ Tày - Nùng / Nông Viết Toại, Bế Ngọc Tượng, Lục Văn Pảo. - H. : Nxb. Hội Nhà văn, 2018. - 435tr.; 21cmĐTTS ghi: Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam. Hội Văn học nghệ thuật các Dân tộc thiểu số Việt Nam▪ Từ khóa: CA DAO | TỤC NGỮ | THÀNH NGỮ | DÂN TỘC TÀY | DÂN TỘC NÙNG | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 398.809597 / C100D▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MV.021415
»
MARC
-----
|
|
2/. Cây gậy thần : Truyện cổ dân tộc Tày / Vĩnh Tường tuyển chọn. - Thanh Hoá : Nxb. Thanh Hoá, 2004. - 99tr.; 19cm. - (Truyện cổ các dân tộc Việt Nam)▪ Từ khóa: TRUYỆN CỔ TÍCH | DÂN TỘC TÀY▪ Ký hiệu phân loại: 398.209597 / C126G▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MV.012804
»
MARC
-----
|
|
3/. Cây gậy thần : Truyện cổ dân tộc Tày / Lời: Minh Sơn; Tranh: Tú Ân. - H. : Văn hoá dân tộc, 2004. - 24tr.; 19cm▪ Từ khóa: TRUYỆN CỔ TÍCH | TRUYỆN TRANH | DÂN TỘC TÀY▪ Ký hiệu phân loại: 398.209597 / C126G▪ PHÒNG THIẾU NHI- Mã số: NB.000737
»
MARC
-----
|
|
4/. Đặc điểm dân ca Mông, Tày, Nùng, Thái : Nghiên cứu / Tuấn giang. - H. : Nxb. Hội Nhà văn, 2019. - 329tr.; 21cmĐTTS ghi: Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam. Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt NamTóm tắt: Giới thiệu phong cách dân ca, không gian xã hội dân ca, sự ra đời dân ca, hệ thống các làn điệu dân ca, quy luật phát triển giai điệu dân ca, cấu trúc giai điệu, quan hệ nhạc và lời dân ca, đặc điểm dân ca các dân tộc▪ Từ khóa: VĂN HỌC DÂN GIAN | DÂN TỘC MÔNG | DÂN TỘC TÀY | DÂN TỘC NÙNG | DÂN TỘC THÁI | NGHIÊN CỨU VĂN HỌC | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 398.209597 / Đ113Đ▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MB.007607
»
MARC
-----
|
|
5/. Dân ca Tày - Nùng / Sưu tầm: Mông Ky Slay, Lê Chí Quế, Hoàng Huy Phách, Nông Minh Châu. - H. : Nxb. Hội Nhà văn, 2018. - 790tr.; 21cmĐTTS ghi: Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam. Hội Văn học nghệ thuật các Dân tộc thiểu số Việt NamTóm tắt: Giới thiệu một số bài dân ca, đồng dao, các khúc hát tang lễ, hát đám cưới, hát Sli của người Tày và người Nùng▪ Từ khóa: VĂN HỌC DÂN GIAN | DÂN TỘC NÙNG | DÂN TỘC TÀY | DÂN CA | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 398.809597 / D121C▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MV.020927
»
MARC
-----
|
|
6/. Dân ca trữ tình sinh hoạt của người Tày và người Thái sự tương đồng, khác biệt / Hà Xuân Hương. - H. : Văn hoá dân tộc, 2020. - 535tr.; 21cmĐTTS ghi: Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam. Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt NamTóm tắt: Giới thiệu khái quát về người Tày, người Thái ở Việt Nam; Dân ca trữ tình sinh hoạt của người Tày, người Thái; Nghiên cứu sự tương đồng, sự khác biệt trong dân ca trữ tình sinh hoạt của người Tày và người Thái▪ Từ khóa: VĂN HỌC DÂN GIAN | DÂN CA | NGHIÊN CỨU VĂN HỌC | DÂN TỘC TÀY | DÂN TỘC THÁI | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 398.80597 / D121C▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.024397
»
MARC
-----
|
|
7/. Đường lên dâng lễ tổ = Tàng mừa pjá lệ đẳm : Song ngữ Tày - Kinh / Hoàng Hạc sưu tầm và biên soạn. - H. : Văn hoá dân tộc, 2004. - 214tr.; 19cm▪ Từ khóa: TRƯỜNG CA | DÂN TỘC TÀY | VĂN HỌC DÂN GIAN▪ Ký hiệu phân loại: 398.809597 / Đ561L▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MV.012848; MV.012849
»
MARC
-----
|
|
8/. Hai anh em : Truyện cổ dân tộc Tày / Lời: Tô Hoài; Tranh: Huy Tuấn. - H. : Giáo dục, 2005. - 15tr.; 21cm. - (Truyện cổ các dân tộc Việt Nam)▪ Từ khóa: DÂN TỘC TÀY | TRUYỆN TRANH | TRUYỆN CỔ TÍCH▪ Ký hiệu phân loại: 398.209597 / H103A▪ PHÒNG THIẾU NHI- Mã số: NB.000642
»
MARC
-----
|
|
9/. Hát quan làng của người Tày Khao / Ma Ngọc Hướng sưu tầm, biên dịch. - H. : Văn hoá dân tộc, 2010. - 323tr.; 21cmTóm tắt: Khái quát về tộc danh, lịch sử tộc người, địa vực cư trú, đời sống kinh tế, văn hoá xã hội của người Tày Khao và nghi lễ cưới xin của người Tày Khao. Giới thiệu phong tục hát quan làng trong đám cưới và lời 108 bài hát quan làng nhà trai hát và 43 bài nhà gái hát▪ Từ khóa: DÂN TỘC TÀY | PHONG TỤC | VĂN HOÁ DÂN GIAN | VIỆT NAM | HÁT QUAN LÀNG | BÀI HÁT▪ Ký hiệu phân loại: 398.809597 / H110QU▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.010549; MA.010550
»
MARC
-----
|
|
10/. Hát ru - Văn hoá truyền thống giáo dục cần được bảo tồn / Hoàng Thị Nhuận. - H. : Sân khấu, 2019. - 147tr.; 21cmĐTTS ghi: Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam. Hội Văn học nghệ thuật các Dân tộc thiểu số Việt NamTóm tắt: Giới thiệu khái quát về lịch sử, môi trường tự nhiên và con người ở Cao Bằng. Nghiên cứu khái quát chung và thực trạng về hát ru của người Tày, Nùng ở tỉnh Cao Bằng. Công tác bảo tồn, phát huy những giá trị văn hoá độc đáo đặc sắc trong nghệ thuật hát ru của dân tộc Tày - Nùng và một số bài hát ru tiêu biểu của dân tộc Tày - Nùng ở tỉnh Cao Bằng▪ Từ khóa: VĂN HỌC DÂN GIAN | HÁT RU | VIỆT NAM | DÂN TỘC NÙNG | DÂN TỘC TÀY▪ Ký hiệu phân loại: 398.80959712 / H110R▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MA.021516
»
MARC
-----
|
|
|
|
|