- CÔNG CỤ TÌM KIẾM -
THƯ VIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
|
|
1/. Biên mục đề mục / Nguyễn Minh Hiệp; Nguyễn Viết Ngoạn, Nguyễn Văn Bằng biên soạn. - H. : Giáo dục, 2009. - 176tr. : Bảng; 24cmĐTTS ghi: Trường Đại học Sài GònTóm tắt: Trình bày lí thuyết và hướng dẫn thực hành biên mục đề mục: Truy cập theo chủ đề trong hệ thống mục lục thư viện, tiêu đề đề mục và khung tiêu đề đề mục, thực hành phân tích nội dung và chọn tiêu đề đề mục, thực hành xây dựng tiêu đề đề mục▪ Từ khóa: THƯ VIỆN HỌC | GIÁO TRÌNH | BIÊN MỤC | ĐỀ MỤC▪ Ký hiệu phân loại: 025.3 / B305M▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.005430
»
MARC
-----
|
|
2/. Cơ sở khoa học thông tin và thư viện / Nguyễn Minh Hiệp; Nguyễn Viết Ngoạn, Nguyễn Văn Bằng biên soạn. - H. : Giáo dục, 2009. - 272tr. : Bảng; 24cmĐTTS ghi: Trường Đại học Sài GònTóm tắt: Trình bày ba giai đoạn phát triển của ngành thông tin thư viện: Thư viện học, thư viện học, thư viện số. Khái quát những cơ sở lí luận thư viện học từ thời cổ đại, trung cổ, cận đại đến sự phân đôi vào thế kỷ XX và nay tiến đến giai đoạn hợp nhất. Trình bày lập luận thông tin học ra đời là sự kế thừa của ngành thư viện học. Trình bày những định nghĩa mới nhất về thư viện số..▪ Từ khóa: THƯ VIỆN HỌC | GIÁO TRÌNH | THÔNG TIN HỌC▪ Ký hiệu phân loại: 020 / C460S▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.005432
»
MARC
-----
|
|
3/. Kỹ năng biên mục mô tả Marc21 - AACR2 - ISBD / Phạm Thị Minh Tâm, Nguyễn Thị Thanh Vân hiệu đính; Nguyễn Thị Thanh Mai, Nguyễn Thị Kim Loan đồng chủ biên. - H. : Văn hoá - Thông tin, 2014. - 415tr.; 21cm. - (Tủ sách Nghiệp vụ Thư viện)Tóm tắt: Tài liệu cung cấp những vấn đề lý luận chung, cơ bản về biên mục mô tả tài liệu, những kỹ năng nghiệp vụ biên mục mô tả, giải đáp những thắc mắc thường gặp trong biên mục mô tả▪ Từ khóa: MÔ TẢ | BIÊN MỤC | KĨ NĂNG | THƯ VIỆN HỌC▪ Ký hiệu phân loại: 025.3 / K600N▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.007434; MH.007435; MH.007436
»
MARC
-----
|
|
4/. Phân loại và biên mục = Cataloging and classification / Lois Mai Chan; Nguyễn Thị Kim Loan hiệu đính. - H. : Thế giới, 2014. - 779tr.; 21cmTóm tắt: Gồm các chương: Quản lý tài nguyên thông tin mô tả, truy cập và tổ chức; cơ sở, nguyên tắc, tiêu chuẩn mô tả các nguồn thông tin; quy tắc biên mục Anh - Mỹ; bộ yếu tố siêu dữ liệu Dublin Core rút gọn và các giản đồ siêu dữ liệu khác; kiểm soát tính nhất quán các dạng đề mục tên và nhan đề đồng nhất; nguyên tắc từ vựng kiểm soát và phân tích chủ đề, đề mục chủ đề của Thư viện Quốc hội Mỹ,..▪ Từ khóa: PHÂN LOẠI | BIÊN MỤC | THƯ VIỆN HỌC▪ Ký hiệu phân loại: 025.3 / PH121L▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.007430; MH.007431
»
MARC
-----
|
|
5/. Sách, người đọc và nghề thư viện / Đỗ Hữu Dư. - H., 1995. - 56tr.; 19cmTóm tắt: Giới thiệu đến sự cần thiết của sách qua nhiều thời đại, là một sản phẩm kỳ diệu của nền văn hoá vật chất, tầm quan trọng của việc đọc sách để nâng cao dân trí phát triển xã hội, sự cần thiết của công tác thư viện và người cán bộ thư viện trong việc phục vụ nhu cầu sách cho độc giả▪ Từ khóa: THƯ VIỆN HỌC | SÁCH▪ Ký hiệu phân loại: 002 / S102NG▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.001181; MH.001182
»
MARC
-----
|
|
6/. Tổ chức và quản lí công tác thư viện / Âu Thị Cẩm Linh; Nguyễn Viết Ngoạn, Nguyễn Văn Bằng biên soạn. - H. : Giáo dục, 2009. - 180tr. : Bảng; 24cmĐTTS ghi: Trường Đại học Sài GònTóm tắt: Trình bày những tri thức và kĩ năng quản lý của ngành Thư viện - Thông tin: Lý thuyết chung về tổ chức quản lý, nhà quản lý và vai trò của nhà quản lý, môi trường bên ngoài và môi trường bên trong, hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lí nghiệp vụ thư viện..▪ Từ khóa: THƯ VIỆN HỌC | GIÁO TRÌNH | QUẢN LÍ | TỔ CHỨC▪ Ký hiệu phân loại: 025.1 / T450CH▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.005431
»
MARC
-----
|
|
7/. Tổ chức thông tin = The Organization of information / Arlene G. Taylor, Daniel N. Joudrey; Nghiêm Xuân Huy hiệu đính bản dịch. - H. : Thế giới, 2014. - 668tr.; 21cmTóm tắt: Gồm các chương: Tổ chức thông tin ghi chép, các công cụ tìm tin, sự phát triển của hoạt động tổ chức thông tin lưu trữ trong nền văn minh phương tây, siêu dữ liệu, các tiêu chuẩn mã hoá, thiết kế hệ thống, siêu dữ liệu mô tả, truy cập và kiểm soát độ tin cậy, phân tích chủ đề nội dung, các hệ thống kiểm soát từ vựng, hệ thống phân lớp,..▪ Từ khóa: THÔNG TIN | TỔ CHỨC THÔNG TIN | THƯ VIỆN HỌC▪ Ký hiệu phân loại: 020 / T450CH▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.007432; MH.007433
»
MARC
-----
|
|
8/. Thư viện học : Những bài viết chọn lọc / Lê Văn Viết. - H. : Văn hoá - Thông tin, 2006. - 498tr.; 21cmTóm tắt: Giới thiệu một số vấn đề lý thuyết thư viện học, về các yếu tố cấu thành thư viện, các chức năng của thư viện, quan hệ giữa thư viện học với thông tin học, xu thế phát triển của thư viện trong tương lai. Thực tiễn hoạt động của các thư viện Việt Nam: Thư viện Quốc gia, thư viện Hà Nội, các thư viện ở miền Trung, Nam, và các thư viện nước ngoài như Mỹ, Anh, Nhật Bản▪ Từ khóa: HOẠT ĐỘNG | THƯ VIỆN HỌC | THƯ VIỆN▪ Ký hiệu phân loại: 020.1 / TH550V▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.004333
»
MARC
-----
|
|
9/. Thư viện học đại cương / Bùi Loan Thuỳ, Lê Văn Viết. - Tp. Hồ Chí Minh : Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2001. - 302tr.; 21cmTóm tắt: Cung cấp những kiến thức cơ bản về lý luận thư viện học và hướng phát triển, tình hình hoạt động của các cơ quan thông tin thư viện▪ Từ khóa: THƯ VIỆN HỌC | GIÁO TRÌNH▪ Ký hiệu phân loại: 020.1 / TH550V▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MH.002876; MH.002877
»
MARC
-----
|
|
|
|
|