- TÌM KIẾM -
THƯ VIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
|
|
1/. Giáo trình cấu trúc máy tính và hợp ngữ / Nguyễn Minh Tuấn. - Đồng Nai : Nxb. Đồng Nai, 1995. - 326tr.; 21cmTóm tắt: Sách trình bày những khái niệm cơ bản về các mạch luân lý, cấu trúc bên trong và những hoạt động của mạch vi xử lý của máy tính▪ Từ khóa: TIN HỌC | MÁY TÍNH | HỢP NGỮ▪ Ký hiệu phân loại: 004.16 / GI-108TR▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MD.001921; MD.001922
»
MARC
-----
|
|
2/. Giáo trình cấu trúc máy tính và hợp ngữ / Nguyễn Minh Tuấn. - Tp. Hồ Chí Minh : Nxb. Trẻ, 1998. - 131tr.; 24cmTóm tắt: Giáo trình gồm nhiều chương như: Cấu trúc máy tính, các khái niệm cơ bản về hợp ngữ, trạng thái CPU và thanh ghi cờ, lệnh nhảy và lặp, lệnh luận lý, dịch và quay, ngăn xếp thủ tục, lệnh nhân và chia, lệnh xử lý chuỗi▪ Từ khóa: CẤU TRÚC MÁY TÍNH | HỢP NGỮ▪ Ký hiệu phân loại: 004.2 / GI-108TR▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MD.002817; MD.002818; MD.002823; MD.002824
»
MARC
-----
|
|
3/. Lập trình hợp ngữ trên nền Dos và Linnux / VN-Guide tổng hợp, biên dịch. - H. : Thống kê, 2003. - 602tr.; 21cmTóm tắt: Khái quát hoạt động bên trong của PC Intel, các bước viết, thử nghiệm và gỡ rối chương trình hợp ngữ; trình bày chương trình mẫu cho hệ điều hành DOS và LINUS theo công nghệ NASM; cách khai thác thủ tục và macro; giải thích vấn đề viết mã hợp ngữ cho Linux▪ Từ khóa: HỆ ĐIỀU HÀNH DOS | PHẦN MỀM LINUS | LẬP TRÌNH HỢP NGỮ▪ Ký hiệu phân loại: 005.7 / L123TR▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MD.005055
»
MARC
-----
|
|
4/. Lập trình hợp ngữ (Assembly) và máy vi tính IBC - PC / Ytha Yu, Charles Marut; Quách Tuấn Ngọc, Đỗ Tiến Dũng, Nguyễn Quang Khải dịch. - H. : Giáo dục, 1996. - 684tr.; 27cmTóm tắt: Sách gồm 2 phần: Những cơ sở lập trình bằng hợp ngữ và phần nâng cao kỹ thuật lập trình hợp ngữ▪ Từ khóa: TIN HỌC | NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH | HỢP NGỮ | PHẦN MỀM ASSEMBLER | MÁY TÍNH▪ Ký hiệu phân loại: 005.4 / L123TR▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MD.002271
»
MARC
-----
|
|
5/. Lập trình bằng hợp ngữ : Ngôn ngữ Assembly / Ngô Diên Tập. - H. : Khoa học và Kỹ thuật, 1998. - 359tr.; 24cmTóm tắt: Sách được biên soạn dành cho bạn đọc đã làm quen với ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như Pascal hoặc C. nay chuyển sang lập trình ngôn ngữ Assembly ứng dụng trong lĩnh vực đo lường và điều khiển, hoặc lập trình cho các khối ghép nối mà ngôn ngữ bậc cao không thể làm được▪ Từ khóa: TIN HỌC | NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH | HỢP NGỮ | PHẦN MỀM ASSEMBLER▪ Ký hiệu phân loại: 005.13 / L123TR▪ PHÒNG MƯỢN- Mã số: MD.003134; MD.003135
»
MARC
-----
|
|
|
|
|